- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
-
Hoạt chất: Tizanidin 2mg
Tác dụng:
- Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống.
- Đau do co cơ.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thuốc.
- Suy gan nặng.
Thận trọng lúc dùng:
- Trên hệ tim mạch và huyết áp: Thuốc làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim. Cũng như các thuốc chủ vận anpha2-adrenergic, tizanidin có thể gây hạ huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và xuất hiện sau khi dùng đơn liều >=2mg. Khi thay đổi tư thế đột ngột có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Tizanidin có thể gây tổn thương gan nên cần hết sức thận trọng đối với người suy giảm chức năng gan. Cần theo dõi aminotransferase huyết thanh trong sáu tháng đầu dùng thuốc (vào thời điểm tháng thứ 1,3 và 6) và sau đó theo dõi định kỳ phụ thuộc và tình trạng lâm sàng.
- Tizanidin có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc…
- Tizanidin có thể gây ảo giác một số người dùng thuốc.
- Trên mắt: đối với súc vật thực nghiệm, thuốc gây thoái hoá võng mạc và đục giác mạc. Tuy nhiên, chưa có báo các về tác dụng này trong các nghiên cứu lâm sàng.
- Trên người suy thận: Sử dụng thuốc thận trọng đối với người suy thận có độ thanh thải creantinin < 25 ml/phút bởi vì độ thanh thải của thuốc giảm hơn 50% trên các đối tượng này.
- Người cao tuổi: Chỉ sử dụng tizanidin khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ bởi vì trên người cao tuổi độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần.
- Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng tizanidin đối với trẻ em dưới 18 còn rất hạn chế, vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc gây hạ huyết áp: Tizanidin cũng làm hạ huyết áp, vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây hạ huyết áp, kể cả thuốc lợi tiểu. Cũng phải thận trọng khi dùng Tizanidin cùng với thuốc ức chế B – adrenergic và digoxin vì nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
- Thuốc tránh thai dạng uống làm giảm độ thanh thải của tizanidin khoảng 50% nên làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin.
- Rượu làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) của tizanidin khoảng 20%, tăng nồng độ đỉnh khoảng 15%, do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin. Tizanidin và rượu hiệp đồng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Phenytoin: Tizanidin làm tăng nồng độ phentoin huyết thanh. Khi dùng đồng thời hai thuốc này, nên theo dõi nồng độ phenytoin để điều chỉnh liều thuốc nếu cần.
- Acetaminophen: Tizanidin kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen 16 phút.
Liều lượng – Cách dùng:
Cách dùng:
- Thuốc uống có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 – 4lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Không vượt quá cho tác dụng điều trị mong muốn. Liều dùng được tính theo tizanidin base, 1.14mg tizanidin hydroclorid tương đương với 1mg tizanidin base.
Liều lượng:
- Liều khởi đầu thông thường: 2mg 1 liều đơn. Sau đó, tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2mg, cách nhau ít nhất 3-4 ngày/ lần tăng, thường tới 24mg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36mg/ngày.
- Điều trị đau do co cơ: uống 2-4 mg/lần, ngày uống 3 lần.
- Đối với người suy thận có độ thanh thải creantinin < 25 ml/phút: Liều khởi đầu 2mg/lần, ngày 1 lần sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá 2mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
- Người cao tuổi: Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.
- Trẻ em: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
- Suy gan nặng: Chống chỉ định.
Quá liều:
- Quá liều tizanidin có thể gây ra buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, hoa mắt, co đồng tử, hôn mê và đặc biệt là biểu hiện suy mô hô hấp.
- Sử dụng các biện pháp điều trị ngộ độc chung để thải trừ thuốc như rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc lợi tiểu như furosemid, manitol. Đồng thời sử dụng các biện pháp hỗ trợ hô hấp, tim mạch, cân bằng nước và điện giải.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét