Thuốc Zestril 20mg – Điều trị suy tim có triệu chứng (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Zestril 20 mg là sản phẩm của AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd có thành phần chính là Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Zestril được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
► Điều trị suy tim có triệu chứng.
► Ðiều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
► Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.
Chống chỉ định
Thuốc Zestril chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá được nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (AE) khác.
► Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
► Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
► Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày. Cũng như các thuốc khác dùng một lần duy nhất trong ngày, Zestril nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.
► Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân.
Liều dùng
Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp:
► Liều khởi đầu: Dùng liều 10 mg. Ở bệnh nhân có hệrenin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu, thận, thiếu nước, thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 -5 mg, cần được theo dõi.
► Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg.
Liều dùng thông thường ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
► Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân này khi dùng Zestril nên cần cẩn trọng.
► Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril.
► Ở bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.
► Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.
Bệnh nhân suy thận:
► Liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinine:
► Độ thanh thải creatinin (ml/ phút) |
Liều khởi đầu (mg/ ngày) |
< 10 ml/ phút |
2,5 mg |
10-30 ml/ phút |
2,5 -5 mg |
> 30 ml/ phút |
5-10 mg |
► Liều sử dụng và/hoặc số lần dùng thuốc cần được điều chỉnh theo đáp ứng về huyết áp.
► Liều lượng có thể được chuẩn độ tăng dần cho đến khi kiểm soát được huyết áp hoặc tới liều tối đa 40 mg/ngày.
Sử dụng trên trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6-16 tuổi:
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 kg đến 50 kg.
► Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến 50 kg.
► Liều trên 0,61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
► Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu với liều thấp hơn hoặc xem xét tăng từng mức liều.
Suy tim:
► Zestril được dùng hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu của Zestril là 2,5 mg/ lần/ ngày.
► Nên tăng liều Zestril từng đợt không quá 10 mg, thời gian điều chỉnh không ít hơn 2 tuần, liều tối đa dung nạp lên đến 35 mg/ lần/ ngày. Việc chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
Nhồi máu cơ tim cấp:
► Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim): Dùng Zestril trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg.
► Liều khởi đầu của Zestril là 5 mg qua đường uống , tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (< 120 mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.
► Liều duy trì: Liều duy trì là 10 mg, 1 lần/ ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu < 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril. Việc điều trị nên được tiếp tục trong 8 tuần và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá.
Biến chứng trên thận ở bệnh nhân đái tháo đường:
► Liều hàng ngày là 10 mg Zestril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 75 mmHg.
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:
► Tuổi cao kèm theo chức năng thận suy giảm thì dùng liều điều chỉnh phụ thuộc độ thanh thải creatinin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Lisinopril……………………..20mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Zestril , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
-
Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Rối loạn tim mạch: Tụt huyết áp.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn, đau bụng, khó tiêu.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch: phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Bất lực.
► Hiếm gặp: 1/10000<ADR<1/1000
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
-
Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: Lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.
-
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Urê huyết, suy thận cấp.
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
-
Tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.