Thuốc Vastarel MR 35mg LES – Điều trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)
Vastarel Mr của Công ty TNHH Servier, thành phần chính Trimetazidin, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc Vastarel Mr được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định
Thuốc Vastarel Mr chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với trimetazidin hoặc với bất cứ tá dược nào.
► Parkinson, run.
► Hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
► Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng đường uống. Hai lần mỗi ngày, nghĩa là một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, trong bữa ăn.
Liều dùng
► Người lớn: Liều dùng là một viên trimetazidin 35mg mỗi lần, hai lần mỗi ngày, nghĩa là một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, trong bữa ăn. Hiệu quả của việc điều trị nên được đánh giá sau 3 tháng và trimetazidin nên được ngừng sử dụng nếu không có đáp ứng điều trị.
► Bệnh nhân suy thận: Ở các bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/ phút), liều khuyến cáo là một viên 35 mg vào buổi sáng, uống trong bữa sáng.
► Bệnh nhân cao tuổi: Ở các bệnh nhân cao tuổi, nồng độ trimetazidin có thể tăng do sự suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi. Việc chỉnh liều ở các bệnh nhân cao tuổi cần được tiến hành thận trọng.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Cho một viên nén bao phim.
► Hoạt chất: Trimetazidin dihydrochloride 35.00mg.
► Tá dược: Calci hydrogen phosphat dihydrat, hypromellose, povidon, silica khan dạng keo, magie stearat.
► Bao phim: Titan dioxid (E171), glycerol, hypromellose, macrogol 6000, oxid sắt đỏ (E172), magie stearat.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Vastarel Mr, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu;
-
Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn;
-
Da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, mụn mủ.
► Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 30 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be