Thuốc Uperio 100mg Novartis – Điều trị suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Uperio 100 mg là sản phẩm của Công ty Novartis Singapore Pharmaceutical Manufacturing Pte.Ltd., thành phần chính bao gồm sacubitril và valsartan. Thuốc dùng để điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc Uperio 100 mg được chỉ định điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.
► Uperio đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim so với enalapril.
► Uperio cũng cho thấy làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân so với enalapril.
► Uperio thường được dùng kết hợp với các thuốc điều trị suy tim khác thay cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể (ARB).
Chống chỉ định
Thuốc Uperio 100 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng thuốc ACEI.
► Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II.
► Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
► Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc ở bệnh nhân suy thận (eGFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
► Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
► Phụ nữ có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Nuốt nguyên viên thuốc Uperio 100 mg với nước. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
► Liều khởi đầu: 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
► Nên tăng gấp đôi liều sau 2 – 4 tuần đến liều mục tiêu 200 mg/lần x 2 lần/ngày tùy theo sự dung nạp thuốc của bệnh nhân.
► Nếu bệnh nhân gặp các vấn đề về khả năng dung nạp (ví dụ: Huyết áp tâm thu SBP ≤ 95 mmHg, hạ huyết áp triệu chứng, tăng kali máu, rối loạn chức năng thận), nên điều chỉnh liều các thuốc dùng đồng thời, giảm liều tạm thời hoặc ngưng sử dụng Uperio.
► Theo nghiên cứu Paradigm-HF, Uperio có thể dùng cùng với các liệu pháp điều trị suy tim khác, thay thế cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB).
► Theo nghiên cứu Titration, nên dùng liều khởi đầu 50 mg, 2 lần/ngày và điều chỉnh liều chậm (tăng gấp đôi liều sau mỗi 3 – 4 tuần) trên những bệnh nhân hiện không dùng thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc dùng các thuốc này với liều thấp.
► Không nên bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh > 5,4 mmol/l hoặc có huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
► Nếu bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100 – 110 mmHg, có thể xem xét dùng liều khởi đầu 50 mg, 2 lần/ngày.
► Suy thận
Mức độ suy thận |
Điều chỉnh liều |
Suy thận nhẹ (eGFR = 60 – 90 ml/phút/1,73 m2) |
Không cần chỉnh liều. |
Suy thận trung bình hoặc nặng (eGFR < 30 – 60 ml/phút/1,73 m2) |
Liều khởi đầu 50 mg/lần, 2 lần/ngày. |
Suy thận giai đoạn cuối |
Không khuyến cáo. |
► Suy gan
Mức độ suy gan |
Điều chỉnh liều |
Suy gan nhẹ (Child-Pugh A) |
Không cần chỉnh liều. |
Suy gan trung bình (Child-Pugh B) hoặc AST/ALT > 2 ULN |
Liều khởi đầu 50 mg/lần, 2 lần/ngày. |
Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật (Child-Pugh C) |
Chống chỉ định |
► Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
► Trẻ em: Không khuyến cáo chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả của Uperio ở đối tượng này chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
|
---|
Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Uperio 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng/giảm kali máu, hạ đường huyết.
- Thần kinh: Choáng váng, nhức đầu, ngất, chóng mặt tư thế.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày.
- Thận: Suy giảm chức năng thận, suy thận.
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Chóng mặt tư thế.
- Da: Ngứa, phát ban, phù mạch.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.