Thuốc Tenifo 300Mg – Điều Trị Nhiễm Hiv-1, Viêm Gan B (10 Viên)
Tenifo là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd – Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là tenofovir disoproxil fumarate. Tenifo được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1, và điều trị viêm gan B.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Tenifo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở bệnh nhân người lớn từ 18 tuổi trở lên
Hiệu quả của Tenifo dựa trên những kết quả của các nghiên cứu điều trị cho các bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó, bao gồm các bệnh nhân có số lượng virus lớn (> 100.000 bản sao/ml) và các nghiên cứu trong đó Tenifo được dùng bổ sung vào liệu pháp điều trị cơ bản (chủ yếu là liệu pháp kết hợp 3 thuốc cho bệnh nhân trước đó đã từng điều trị thuốc chống retrovirus nhưng thất bại (< 10.000 bản sao/ml, chủ yếu là bệnh nhân có < 5.000 bản sao/ml). Lựa chọn Tenifo để điều trị cho những bệnh nhân đã từng điều trị thuốc chống retrovirus trước đó phải dựa trên kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm của virus hoặc tiền sử điều trị của bệnh nhân.
► Viêm gan B
Tenifo được chỉ định cho điều trị viêm gan B ở người lớn mà chức năng gan được bù trừ, với bằng chứng hoạt động nhân bản của virus , nồng độ alanine aminotrasferase (ALT) tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động hoặc xơ hóa. Chỉ định này dựa chủ yếu trên đáp ứng mô học, virus học, hóa sinh và huyết thanh học ở bệnh nhân trưởng thành chưa điều trị bằng nucleoside với viêm gan B mãn tính HBeAg dương tính và HBeAg âm tính với chức năng gan được bù trừ.
Chống chỉ định
Thuốc Tenifo chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không nuốt được có thể sử dụng dưới dạng hòa tan viên nén trong ít nhất 100ml nước, nước cam ép hoặc nho ép.
Liều dùng
► Liệu pháp nên được đưa ra bởi 1 bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV.
Người lớn
► Liều đề nghị là uống 300mg (1 viên) 1 lần/ngày cùng với bữa ăn.
Trẻ em
► Tenifo không được đề nghị cho bệnh nhân trẻ em dưới 18 tuổi cho thiếu các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
Người già
► Không có các dữ liệu về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
► Tenofovir được bài tiết qua thận và tích lũy tenofovir tăng khi bệnh nhân suy thận. Cần điều chỉnh khoảng cách liều dùng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút, chi tiết như sau: Việc điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận dựa trên các dữ liệu hạn chế và có thể là chưa phải là tối ưu nhất. Độ an toàn và hiệu quả của các hướng dẫn điều chỉnh liều dùng này chưa được đánh giá trên lâm sàng. Do vậy, các đáp ứng trên lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận nên được theo dõi chặt chẽ trên những bệnh nhân suy thận:
|
Bệnh nhân suy gan
► Không yêu cầu điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Tenofovir disoproxil…………………………………………300mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Đánh giá các phản ứng có hại dựa trên các nghiên cứu tiền marketing và 2 nghiên cứu trên 653 bệnh nhân đã từng điều trị trước đó sử dụng tenofovir disoproxil fumarate (n = 443) hoặc giả dược (n = 210) trong liệu pháp kết hợp với các thuốc kháng retrovirus trong 24 tuần và cũng trong một nghiên cứu có kiểm soát so sánh mù đôi trên 600 bệnh nhân chưa từng điều trị trước có uống tenofovir disoproxil fumarate 300 mg (n = 299) hoặc stavudine (n = 301) trong kết hợp lamivudine và efavirenz trong 144 tuần.
► Xấp xỉ 1/3 bệnh nhân có tác dụng phụ trong khi điều trị với tenofovir disoproxil fumarate kết hợp với các thuốc kháng retrovirus. Các phản này thường là các phản ứng về tiêu hóa nhẹ đến trung bình. Các tác dụng phụ còn nghi ngờ (có thể liên quan đến việc điều trị được liệt kê bên dưới dựa vào nhóm cơ quan tỷ lệ tuyệt đối. Với mỗi nhóm, tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự giảm dần: Tỷ lệ rất thường xuyên (> 1/10), thường xuyên (> 1/100, <1/10), không thường xuyên (> 1/1000, < 1/100), hiếm (> 1/10.000, < 1/1000), hoặc rất hiếm (< 1/10.000), bao gồm các báo cáo có liên quan, hoặc không biết (xác định qua giám sát an toàn tiền marketing và tỷ lệ ước tính từ các dữ liệu sẵn có).
► Chuyển hóa và dinh dưỡng
- Rất thường xuyên: Giảm phosphat huyết.
- Hiếm khi: Nhiễm acid lactic.
- Hệ thần kinh trung ương
- Rất thường xuyên: Hoa mắt.
► Hệ hô hấp, ngực, trung thất
- Rất hiếm: Khó thở.
► Hệ tiêu hóa
- Rất thường xuyên: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Thường xuyên: Đầy hơi.
- Hiếm khi: Viêm tụy.
► Gan
- Hiếm khi: Tăng các transaminase.
- Rất hiếm khi: Viêm gan.
► Da và tổ chức dưới da
- Hiếm khi: Ban đỏ.
► Cơ xương khớp
- Không rõ: Bệnh cơ, nhuyễn xương (cả 2 liên quan đến bệnh ống thận gần).
► Thận và tiết niệu
- Hiếm khi: Suy thận, suy thận cấp, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi), tăng creatinin.
- Rất hiếm: Hoại tử ống thận cấp.
- Không rõ: Viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ cấp), đái tháo nhạt do thận.
► Các rối loạn chung
Rất hiếm: Suy nhược.
► Xấp xỉ 1% bệnh nhân điều trị tenofovir disoproxil fumarate phải ngừng điều trị do các tác dụng phụ đường tiêu hóa. Liệu pháp kết hợp các thuốc kháng retrovirus có liên quan đến bất thường chuyển hóa như tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, kháng insulin, tăng glucose máu và tăng lactat máu. Liệu pháp kết hợp các thuốc kháng retrovirus có liên quan tái phân bố chất béo trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) trên bệnh nhân nhiễm HIV bao gồm cả nhiễm mỡ dưới da mặt và ngoại biên, tăng mỡ trong ổ bụng và nội tạng, phì đại tuyến vú và tích lũy mỡ ở phần lưng hông (bướu lưng).
► Trong 1 nghiên cứu có kiểm soát 144 tuần cho bệnh nhân chưa từng điều trị thuốc kháng retrovirus trước đó so sánh tenofovir disoproxil fumarate với stavudine trong kết hợp với lamivudine và efavirenz, các bệnh nhân uống tenofovir disoproxil fumarate có tỷ lệ loạn dưỡng lipid thấp hơn so với nhóm bệnh nhân sử dụng stavudine. Tenofovir disoproxil fumarate cũng gây tăng triglyceride nhanh và tổng cholesterol trung bình ít hơn stavudine.
► Với bệnh nhân nhiễm HIV suy giảm miễn dịch tại thời điểm thiết lập liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus (CART), phản ứng viên không có triệu chứng hoặc bội nhiễm cơ hội có thể phát sinh. Đã có báo cáo về các trường hợp hoại tử xương khi thiết lập liệu pháp kết hợp kháng retrovirus (CART), đặc biệt với bệnh nhân đã biết trước các nguy cơ rủi ro, gây tiến triển tình trạng HIV hoặc tích lũy thuốc kéo dài. Tỷ lệ về trường hợp này chưa được biết.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 1 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.