Thuốc Tanatril Tablets 10mg – Điều trị tăng huyết áp vô căn (10 vỉ x 10 viên)
Tanatril 10mg là sản phẩm của Công ty PT. Tanabe Indonesia (Indonesia), thành phần chính là imidapril hydroclorid. Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc Tanatril 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
Chống chỉ định
► Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Người có tiền sử phù niêm mạc (phù niêm mạc do thuốc như ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE)…, phù niêm mạc do di truyền, phù niêm mạc mắc phải, phù niêm mạc tự phát… Có thể gặp phù niêm mạc kèm khó thở).
► Người đang trong quá trình thẩm tách bằng chất hấp phụ có sử dụng dextran sulfat cố định bằng cellulose, tryptophan cố định bằng polyvinyl alcohol hoặc polyethylene terephthalate (có thể gặp sốc).
► Người đang thẩm phân lọc máu với màng acrylonitril methallyl sulfonat natri (AN69) do có thể gặp triệu chứng dạng phản vệ.
► Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
► Bệnh nhân tiểu đường đang được điều trị với aliskiren fumarat (ngoại trừ những bệnh nhân không thể kiểm soát được huyết áp ngay cả khi được điều trị với các thuốc chống tăng huyết áp khác). Nguy cơ gia tăng đối với đột quỵ không gây tử vong, tăng kali máu, và hay đã được báo cáo.
► Suy thận có hoặc không có thẩm phân máu (độ thanh thải creatinine huyết thanh < 10 ml/phút).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Nên uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày vào khoảng 15 phút trước bữa ăn, đây là điều kiện mà hiệu quả thuốc đã được chứng minh.
Liều dùng
Người lớn
► Liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ ngày.
► Nếu huyết áp tối ưu không đạt được sau 3 tuần điều trị, liều hàng ngày nên tăng 10mg, đây là liều hiệu quả nhất hàng ngày. Tuy nhiên, một lượng nhỏ bệnh nhân có thể cần phải tăng liều hàng ngày lên 20mg (liều tối đa khuyến cáo), hoặc phải phối hợp với thuốc lợi tiểu.
► Chưa có đầy đủ đánh giá lợi ích của phối hợp imidapril với các phương pháp điều trị tăng huyết áp khác khi sử dụng cho bệnh nhân.
Bệnh nhân lớn tuổi (lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi)
► Liều khởi đầu là 2,5mg x 1 lần/ ngày. Liều dùng nên được xác định theo đáp ứng của huyết áp.
► Liều tối đa khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
► Imidapril và chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý imidaprilat đều bài tiết chủ yếu qua thận. Nên đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị bằng imidapril ở những bệnh nhân nghi ngờ suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải creatinin nên được xác định trước khi điều trị bằng công thức Cockcroft & Gault (Nephron 1976, 16: 31 – 41)
Bệnh nhân suy gan
► Liều khởi đầu khuyến cáo 2,5mg x 1 lần/ngày. Thận trọng khi chỉ định thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
► Bệnh nhân có tăng nguy cơ tụt huyết áp khi uống liều đầu tiên
► Tụt huyết áp khi uống liều đầu tiên có thể xảy ra ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Yêu cầu khi bắt đầu điều trị, nếu có thể, điều chỉnh tình trạng thiếu hụt muối và/ hoặc dịch cơ thể, ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu trong 2 – 3 ngày trước khi điều trị thuốc ức chế enzyme chuyển. Nếu việc điều chỉnh này là không thể, khuyến cáo uống liều khởi đầu 2,5mg. Ở những bệnh nhân tăng và đang suy tim, tụt huyết áp là triệu chứng đã được báo cáo sau khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.
► Ở những bệnh nhân này, liều khuyến cáo 2,5mg x 1 lần/ ngày dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Bệnh nhân có nguy cơ cao tụt huyết áp cấp, nặng sau khi uống liều đầu tiên, nên được giám sát y tế, khuyến khích giám sát trong bệnh viện, trong vòng 68 giờ sau khi uống liều đầu tiên và bất cứ khi nào liều imidapril hoặc một thuốc lợi tiểu dùng đồng thời tăng lên. Liều khởi đầu nên là 2,5mg. Điều này cũng áp dụng cho những bệnh nhân có cơn đau thắt ngực và mạch máu não. Những bệnh nhân này tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não do hạ huyết áp quá mức.
Bệnh nhi
► An toàn và hiệu quả của Tanatril chưa được xác định do chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Imidapril………………………..10MG
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Thường gặp, ADR >1/100
-
Thận: Tăng BUN và creatinin huyết thanh;
-
Thần kinh – tâm thần: Nhức đầu, mê sảng, choáng váng;
-
Tim mạch: Hạ huyết áp;
-
Hô hấp: Ho, khó chịu cổ họng;
-
Gan: Tăng SGOT và SGPT;
-
Quá mẫn cảm: Phát ban, ngứa;
-
Khác: Tăng kali huyết;
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Giảm: Hồng cầu, hemoglobine, hematocrit, tiểu cầu. Tăng: Bạch cầu ưa eosin.
-
Thận: Protein niệu.
-
Thần kinh – tâm thần: Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ.
-
Tim mạch: Đánh trống ngực.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy.
-
Gan: Tăng phosphatase kiềm và LDH, vàng da.
-
Khác: Ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt, thay đổi vị giác, suy nhược.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.