Thuốc Sunigam 100mg – điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Sunigam dùng điều trị trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa đốt sống cứng khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm xơ, viêm bao hoạt dịch, viêm mõm lồi cầu và viêm các mô mềm khác, bong gân và căng cơ, đau thắt lưng, đau và viêm sau phẫu thuật và các tổn thương mô mềm khác.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Sunigam chỉ định điều trị cho người lớn và trẻ em trên 15 kg để giảm đau và viêm trong các trường hợp sau:
► Rối loạn cơ xương và khớp như: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa đốt sống cứng khớp, viêm cột sống dính khớp.
► Rối loạn quanh khớp như: Viêm xơ, viêm bao hoạt dịch.
► Viêm mõm lồi cầu và viêm các mô mềm khác, bong gân và căng cơ.
► Đau thắt lưng, đau và viêm sau phẫu thuật.
► Các tổn thương mô mềm khác.
Chống chỉ định
Thuốc Sunigam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Người có tiền sử dị ứng (hen phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với các thuốc buprofen, aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.
► Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến việc dùng thuốc NSAID trước đó.
► Người bị suy tim ứ máu, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
► Người bệnh có triệu chứng hoặc đang bị bệnh về bàng quang, tiền liệt tuyến.
► Người có tiền sử rối loạn đường tiết niệu tái phát.
► Phụ nữ mang thai.
► Trẻ em dưới 30kg.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Uống thuốc với nhiều nước, có thể uống trong hoặc sau bữa ăn và chia thành 2 – 3 lần trong ngày.
► Nên điều trị trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả để giảm thiểu tác dụng không mong muốn do dùng thuốc.
Liều dùng
Người lớn
► Liều tấn công: 200 mg/lần, 3 lần/ngày. Liều tối đa 600 mgngày.
► Liều duy trì: 300 đến 400 mg/ngày.
Trẻ em
► Trẻ em trên 15 kg: Liều uống 10 mg/kg/ngày.
► Trẻ em từ 15 – 20 kg: Dùng liều 100 mg/ lần, 2 lần/ngày.
► Trẻ em từ 20 – 30 kg: Dùng liều 100 mg/ lần, 2 đến 3 lầnngày.
► Trẻ em từ 30 kg trở lên: Dùng liều 100 mg/ lần, 3 lần/ngày.
Người già
► Dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân lớn tuổi vì nguy cơ cao xảy ra những tác dụng không mong muốn. Cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và phải theo dõi thường xuyên tình trạng chảy máu đường tiêu hóa khi bắt đầu điều trị với NSAID.
► Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận, gan hoặc tim, nên dùng liều càng thấp càng tốt. Liều khuyến cáo cho các đối tượng này là 200 mg/lần, 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Tiaprofenic acid………………………………100mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đường tiêu hóa
► Gồm các triệu chứng như khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng/đau bụng trên, tiêu phân đen, nôn ra máu, chán ăn, ợ nóng, rối loạn đường ruột (đầy hơi, tiêu chảy, táo bón), viêm dạ dày, viêm loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.
Viêm tụy đã được báo cáo, tuy rất hiếm.
► Đã có báo cáo về các trường hợp loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá tiềm tàng hoặc tiến triển, đặc biệt là ở người già và có thể dẫn đến tử vong.
Da và mô dưới da
► Phát ban, nổi mề đay, ngứa, ban xuất huyết, rụng tóc, hồng ban đa dạng và viêm da bóng nước (hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc), phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
Hệ thống miễn dịch
► Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi điều trị với thuốc NSAID. Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu, bệnh hen suyễn, đặc biệt là ở các đối tượng dị ứng với aspirin và các NSAID khác, co thắt phế quản, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ cũng đã được báo cáo.
Máu và hệ bạch huyết
► Giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, thiếu máu do xuất huyết.
Tiền đình ốc tai
► Chóng mặt, hoa mắt, ù tai và buồn ngủ.
Hệ thần kinh trung ương
► Nhức đầu.
Đường tiết niệu
► Đau hoặc viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu rát, tiểu ra máu, giữ nước và muối, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
Gan – mật
► Viêm gan, vàng da.
Các tác dụng phụ đã được báo cáo nhưng không cụ thể với acid tiaprofenic là:
-
Hệ thần kinh thị giác: Viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.
-
Cơ xương và mô liên kết: Dị cảm.
-
Thần kinh: Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác. Các báo cáo của bệnh viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt là ở những bệnh nhân có rối loạn hệ thống tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp), với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết.
-
Tim mạch: Phù nề, cao huyết áp, suy tim, nguy cơ huyết khối tim mạch.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.