Thuốc Sulcilat 750mg – Điều trị viêm xoang, viêm tai giữa (10 viên)
Thuốc Sulcilat Tablet 750mg điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan); nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi do vi khuẩn và viêm phế quản); nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận; nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn do lậu cầu.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Sulcilat Tablet 750mg được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm. Chỉ định điển hình cho các nhiễm khuẩn sau:
► Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan.
► Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi do vi khuẩn và viêm phế quản.
► Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận.
► Nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn do lậu cầu.
Sultamicillin cũng có thể được chỉ định cho bệnh nhân cần điều trị bằng sultamicillin/ampicillin sau điều trị ban đầu bằng sultamicillin/ampicillin tiêm bắp/tĩnh mạch.
Chống chỉ định
► Thuốc Sulcilat Tablet 750mg chống chỉ định trong trường hợp có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ kháng sinh penicillin nào.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Sulcilat Tablet 750mg dùng đường uống.
Liều dùng
► Liều sultamicillin được khuyến cáo ở người lớn (bao gồm bệnh nhân cao tuổi) là 375 – 750mg x 2 lần/ngày.
► Ở cả người lớn và trẻ em điều trị thường được tiếp tục đến 48 giờ sau khi sốt và các dấu hiệu bất thường khác biến mất. Thông thường, cần điều trị trong 5 – 14 ngày nhưng thời gian điều trị có thể kéo dài hơn nếu cần thiết.
► Trong điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, có thể dùng sultamicillin một liều uống 2,25 g (6 viên nén 375mg hoặc 3 viên nén 750mg). Nên dùng đồng thời với propenecid 1g để duy trì nồng độ sulbactam và ampicillin trong huyết tương.
► Các trường hợp bệnh lậu có tổn thương nghi ngờ giang mai nên kiểm tra bằng kính hiển vi nền đen trước khi dùng sultamicillin và làm xét nghiệm huyết thanh hằng tháng trong tối thiểu 4 tháng.
► Khuyến cáo nên điều trị tối thiểu 10 ngày đối với bất kỳ nhiễm khuẩn nào do liên cầu khuẩn tan huyết (hemolytic streptococci) để ngăn ngừa sốt do thấp khớp hoặc viêm cầu thận.
Trẻ em và trẻ nhỏ
► Liều dùng sultamicillin đối với hầu hết các tình trạng nhiễm khuẩn ở trẻ em cân nặng < 30 kg là 25 – 50 mg/kg/ngày, qua đường uống, chia làm 2 lần, tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn và cân nhắc của bác sĩ.
► Trẻ em cân nặng từ 30 kg trở lên có thể dùng liều thông thường của người lớn.
Bệnh nhân suy thận
► Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút), động học của sự thải trừ sulbactam và ampicillin cũng bị ảnh hưởng như nhau và do đó tỉ lệ nồng độ hai thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần sử dụng sultamicillin ở những bệnh nhân này, giống như khi dùng ampicillin và theo khuyến cáo về liều như sau:
► Bảng hướng dẫn về liều sử dụng Sulcilat Tablet 750mg cho bệnh nhân vị suy thận
Độ thanh thải creatinin (mL/phút/1,73 m2) |
Thời gian bán thải sultamicllin tosilat (tính theo giờ) |
Liều Sulcilat Tablet 750mg khuyến cáo |
> 30 |
1 |
1,5 g mỗi 6 – 8 giờ |
15 – 29 |
5 |
1,5 g mỗi 12 giờ |
5 – 14 |
9 |
1,5 g mỗi 24 giờ |
► Khi chỉ có thông tin về hàm lượng creatinin trong huyết thanh, có thể sử dụng công thức công thức Cockcroft-gault để tính toán độ thanh thải creatinin dựa trên thông số này. Nồng độ creatinin trong huyết thanh nên biểu hiện trạng thái ổn định của chức năng thận.
► CrCl = [(140 – tuổi) x cân nặng đối với bệnh nhân nam (kg)]/(72 x hàm lượng creatinin trong huyết thanh)
► Đối với bệnh nhân nữ: Giá trị trên x 0,85.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Sultamicillin…………………………750mg.
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Sulcilat Tablet 750mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
► Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ.
-
Tiêu hóa: Nôn.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Chóng mặt.
-
Nhiễm khuẩn: Viêm đại tràng giả mạc.
-
Tiêu hóa: Viêm ruột kết.
-
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
► Chưa xác định tần suất
-
Nhiễm khuẩn: Nhiễm nấm Candida, kháng thuốc.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, thời gian đông máu tăng.
-
Hệ miễn dịch: Các phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
-
Thần kinh: Độc trên thần kinh, lơ mơ.
-
Mạch máu: Viêm mạch dị ứng.
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Tiêu hóa: Phân đen, viêm ruột xuất huyết, khô miệng, đau thượng vị, rối loạn vị giác, đầy hơi, khó tiêu.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
-
Toàn thân: Viêm niêm mạc, khó chịu.
-
Da: Phát ban, ngứa, phản ứng da, mày đay, viêm da.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.