Thuốc SOSDol Fort 500mg – giảm đau, kháng viêm xương khớp, gout cấp (3 vỉ x 10 viên)
SOSDol fort 50mg với thành phần có trong thuốc sẽ là biện pháp hiệu quả điều trị dài hạn các bệnh lý viêm đau xương khớp, hư khớp, phong thấp và nhiều bệnh lý khác, nhờ thuốc mà tình trạng bệnh lý được đẩy lủi lại sớm nhất.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Ðiều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
► Thống kinh nguyên phát.
► Ðau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
► Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với thành phần thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
► Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
► Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
► Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Ðiều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
► Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50 mg, ngày hai lần.
► Viêm khớp dạng thấp: Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100 – 200 mg/ngày uống làm nhiều lần (50 mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày. Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia hai lần.
► Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: 1 – 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Ðau:
► Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh kali diclofenac 50 mg, ba lần một ngày.
► Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100 mg, sau đó 50 mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200 mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150 mg/ngày.
► Ðau sau mổ: 75 mg, tiêm bắp ngày hai lần; hoặc 100 mg, đặt thuốc vào trực tràng ngày hai lần. Với người bệnh mổ thay khớp háng: tiêm liều khởi đầu là 75 mg vào tĩnh mạch sau đó là 5 mg/giờ (dùng cùng với fentanyl).
► Ðau trong ung thư: 100 mg, ngày hai lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Diclofenac kali………………………………50mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR ≥ 1/100
Hệ tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, xuất huyết/thủng dạ dày nặng, ợ nóng, buồn nôn, loét dạ dày/tá tràng và nôn.
Chức năng thận bất thường, thiếu máu, chóng mặt, phù, tăng enzym gan, đau đầu, tăng thời gian máu chảy, ngứa, phát ban và ù tai.
► Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Toàn thân: sốt, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết.
Hệ tim mạch: suy tim sung huyết, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, ngất.
Hệ tiêu hóa: khô miệng, viêm thực quản, viêm lưỡi, nôn ra máu, viêm gan, vàng da.
Hệ tạo máu và bạch huyết: bầm máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, đi tiêu phân đen, ban xuất huyết, chảy máu trực tràng, viêm miệng, giảm tiểu cầu.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: thay đổi cân nặng.
Hệ thần kinh: lo âu, suy nhược, lú lẫn, trầm cảm, giấc mơ bất thường, ngủ gà, mất ngủ, mệt mỏi, căng thẳng, dị cảm, buồn ngủ, run, chóng mặt.
Hệ hô hấp: bệnh hen suyễn, khó thở.
Da và các phần phụ của da: rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, tăng tiết mồ hôi.
Giác quan: nhìn mờ.
Hệ niệu sinh dục: viêm bàng quang, khó tiểu, tiểu ra máu, viêm thận mô kẽ, thiểu niệu/ đa niệu, protein niệu, suy thận.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, thay đổi khẩu vị.
Hệ tim mạch: loạn nhịp tim, tụt huyết áp, nhồi máu cơ tim, hồi hộp đánh trống ngực, viêm mạch máu.
Hệ tiêu hóa: viêm đại tràng, ợ hơi, viêm gan kịch phát có và không có vàng da, suy gan, hoại tử gan, viêm tụy.
Hệ tạo máu và bạch huyết: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, bệnh hạch bạch huyết.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết.
Hệ thần kinh: co giật, hôn mê, ảo giác, viêm màng não.
Hệ hô hấp: suy ho hap, viêm phổi.
Da và phần phụ của da: phù mạch, nhiễm độc hoại tử thượng bì, hồng ban đa dạng, viêm da ưóc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay.
Giác quan: viêm kết mạc, khó nghe.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.