Thuốc Sitagibes 50 – điều trị đái tháo đường (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Sitagibes 50 (thuốc kê đơn) điều trị tiểu đường tuýp 2 phối hợp với thuốc chống đái tháo đường để kiểm soát đái tháo đường týp 2 ở bệnh nhân không kiểm soát được glucose huyết khi dùng đơn trị liệu.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Sitagliptin được dùng đơn trị liệu để kiểm soát glucose huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin) cùng với chế độ ăn và luyện tập.
► Sitagliptin được dùng phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác để kiểm soát đái tháo đường týp 2 trên những người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng đơn trị liệu thuốc chống đái tháo đường dạng uống.
► Sitagliptin còn được dùng phối hợp với metformin và pioglitazon khi cặp phối hợp này không kiểm soát được glucose huyết.
► Sitagliptin cũng được phối hợp với insulin (kèm theo hoặc không kèm theo metformin) khi insulin không kiểm soát được glucose huyết.
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với sitagliptin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Đái tháo đường týp 1 (phụ thuộc insulin).
► Đái tháo đường nhiễm toan ceton.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Đơn trị liệu: Uống thuốc ngày một lần, có thể cùng với bữa ăn hoặc không. Nếu quên thuốc cần phải uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và tiếp tục lại lịch uống thuốc bình thường. Nếu nhớ ra liều dùng đã quên tại thời điểm liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và thực hiện tiếp theo đúng lịch uống thuốc đang có. Không được bù liều đã quên bằng cách nhân đôi liều.
► Điều trị phối hợp: Khi dùng sitagliptin trong chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid, uống thuốc phối hợp 2 lần/ngày cùng với bữa ăn, tăng liều từ từ để giảm thiểu ADR trên đường tiêu hóa của metformin hydroclorid. Nếu quên thuốc cần phải uống cùng với bữa ăn ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và bắt đầu lại lịch uống thuốc. Nếu nhớ ra liều dùng đã quên tại thời điểm liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và thực hiện tiếp theo đúng lịch uống thuốc đang có. Không được bù liều đã quên bằng cách nhân đôi liều.
Liều dùng
Trên người chưa được điều trị trước đó:
► Đơn trị liệu: Người lớn uống 100mg, ngày 1 lần.
► Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần.
Trên người chuyển sang chế độ điều trị phối hợp với một thuốc chống đái tháo đường khác:
► Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể duy trì liều metformin hiện tại khi khởi đầu điều trị kết hợp với sitagliptin.
► Điều trị phối hợp với một sulfonylurê: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể cần giảm liều sulfonylurê để giảm thiểu nguy cơ hạ glucose huyết.
► Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid và một sulfonylurê: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể cần giảm liều sulfonylurê để giảm thiểu nguy cơ hạ glucose huyết.
► Điều trị phối hợp với thiazolidindion: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể duy trì liều thiazolidindion hiện tại khi khởi đầu điều trị kết hợp với sitagliptin.
► Chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid: Cần điều chỉnh liều theo từng người bệnh dựa trên chế độ điều trị đang áp dụng, đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Cần hết sức thận trọng khi thay đổi chế độ điều trị vì có thể gây ra thay đổi kiểm soát glucose huyết.
► Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng sitagliptin đơn trị liệu: Khởi đầu dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 500mg metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng liều metformin bằng cách dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 1g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.
► Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng metformin đơn trị liệu: Tùy thuộc vào liều metformin đang áp dụng, lựa chọn khởi đầu dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 500mg metformin hydroclorid hoặc 50mg sitagliptin và 1g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.
► Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng metformin 850mg, 2 lần/ngày: Dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 1g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.
► Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi chế độ điều trị phối hợp hai thuốc sitagliptin và metformin hydroclorid, sitagliptin và một sulfonylurê, hoặc metformin hydroclorid và một sulfonylurê: Dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin, uống 2 lần/ngày. Dựa trên mức glucose huyết hiện tại và mức liều metformin đang dùng để xác định liều của metformin phối hợp.
Liều giới hạn:
► Sitagliptin đơn trị liệu: Liều tối đa 100mg/ngày.
► Phối hợp cố định với metformin hydroclorid: Liều tối đa sitagliptin 100mg và metformin hydroclorid 2g/ngày.
Liều dùng trên đối tượng đặc biệt:
► Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng chưa được thiết lập.
Suy thận:
Sitagliptin đơn trị liệu:
► Khuyến cáo hiệu chỉnh liều và sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy thận vừa đến nặng hoặc người bệnh suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc.
► Trên người bệnh suy thận mức độ trung bình (ClCr ≥ 30 đến < 50ml/phút, nồng độ creatinin huyết thanh trong khoảng > 1,7-3mg/dl đối với nam hoặc > 1,5-2,5mg/dl đối với nữ): Liều sitagliptin khuyến cáo là 50mg, ngày 1 lần.
► Trên người bệnh suy thận nặng (ClCr < 30ml/phút, nồng độ creatinin huyết thanh trong khoảng > 3mg/dl đối với nam hoặc > 2,5mg/dl đối với nữ): Liều sitagliptin khuyến cáo là 25mg ngày 1 lần.
► Người bệnh suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc: Liều sitagliptin khuyến cáo là 25mg, ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin mà không cần để ý tới thời gian thẩm tách máu.
Chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid:
► Người bệnh suy thận phải hiệu chỉnh liều dùng sitagliptin không nên chuyển sang chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid.
► Đối với người bệnh cao tuổi: Cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng vì chức năng thận có thể giảm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Sitagliptin………………………………………………………….50mg
(Dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat …………..…….64,25mg)
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm hầu – mũi – họng.
► ADR khác:
- Phù ngoại biên, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau, khô miệng, chán ăn, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, hạ glucose huyết (nguy cơ càng tăng khi phối hợp với sulfonylurê), viêm xương khớp mạn tính, viêm tụy, tăng enzym gan, tăng creatinin huyết thanh, tăng bạch cầu và các phản ứng mẫn cảm như phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da, mày đay, mẩn ngứa.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 4 vỉ x 7 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.