Thuốc Simhasan 10 – điều trị rối loạn lipid máu (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Simhasan 10 thành phần chính là simvastatin có tác dụng điều trị tăng cholesterol huyết, phòng ngừa bệnh tim mạch .
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Simhasan 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng cholesterol huyết
► Điều trị tăng cholesterol huyết tiên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp, bổ trợ cho liệu pháp cải thiện chế độ ăn hoặc các phương pháp điều trị không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân) mà không mang lại hiệu quả.
► Điều trị tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử bổ trợ cho liệu pháp cải thiện chế độ ăn và các phương pháp điều trị giảm lipid khác (phương pháp trích lọc LDL) hoặc sử dụng trong trường hợp các phương pháp điều trị trên không hiệu quả.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
► Giảm nguy cơ tiến triển bệnh và tử vong ở bệnh nhân có nồng độ cholesterol huyết bình thường hoặc cao mà đang mắc bệnh tim mạch do xơ vữa có triệu chứng hoặc đái tháo đường, sử dụng như là liệu pháp bổ trợ cho các phương pháp bảo vệ tim mạch khác và để giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.
Chống chỉ định
Thuốc Simhasan 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với simvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
► Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
► Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
► Bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử dùng đồng thời lomitapid và simvastatin với liều > 40 mg/ngày.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống, sử dụng liều duy nhất mỗi ngày vào buổi tối.
Liều dùng
Người lớn
► Liều thường dùng là 5 – 80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Trong trường hợp cần thiết, điều chỉnh liều sau ít nhất 4 tuần cho đến liều tối đa là 80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Liều 80 mg chỉ được khuyến cáo ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng, có nguy cơ cao về các biến chứng tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị với liều thấp hơn và khi lợi ích vượt hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra.
Điều trị tăng cholesterol huyết
► Liều khởi đầu thường là 10 – 20 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Bệnh nhân nên tuân theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và duy trì trong suốt quá trình điều trị với simvastatin. Ở bệnh nhân cần giảm mạnh LDL – c (> 45%) nên khởi đầu với liều 20 – 40 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Điều trị tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử
► Dựa vào kết quả của một nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, liều khởi đầu khuyến cáo của simvastatin là 40 mg/ngày vào buổi tối. Ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời simvastatin với lomitapid, liều simvastatin không được quá 40 mg/ngày.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
► Liều thường dùng là 20 – 40 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh mạch vành (suy tim sung huyết, kèm hoặc không kèm theo tăng lipid huyết). Nên sử dụng thuốc đồng thời với cải thiện chế độ ăn và tập thể dục. Điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Trường hợp phối hợp thuốc
► Không sử dụng simvastatin liều > 10 mg/ngày khi phối hợp với các thuốc nhóm fibrat khác ngoài gemfibrozil hay fenofibrat, dronedaron.
► Không sử dụng simvastatin liều > 20 mg/ngày khi phối hợp với amiodaron, amlodipin, verapamil, diltiazem, ranolazin.
► Trong trường hợp sử dụng đồng thời với các thuốc nhóm gắn kết acid mật, nên uống simvastatin trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi uống thuốc nhóm gắn kết acid mật.
Liều dùng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
► Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng simvastatin liều cao hơn 10 mg/ngày, nếu bắt buộc phải sử dụng, cần cực kỳ thận trọng.
Người cao tuổi
► Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em và thanh thiếu niên (10 – 17 tuổi)
► Đối với trường hợp tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối. Nên tuân thủ theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol trước khi bắt đầu sử dụng simvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.
► Khoảng liều khuyến cáo là 10 – 40 mg/ngày, liều tối đa là 40 mg/ngày. Liều dùng nên được cụ thể hóa trên từng bệnh nhân tùy theo mục tiêu điều trị. Trong trường hợp cần thiết, điều chỉnh liều sau ít nhất 4 tuần.
► Kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em trước dậy thì còn hạn chế.
► Chưa có dữ liệu nghiên cứu sử dụng simvastatin ở trẻ em < 10 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Simvastatin ……………………………………………………………… 10 mg
► Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
( Lactose, Avicel, Tinh bột bắp, Primellose, BHA, Acid citric, Acid ascorbic, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxid, Oxid sắt đỏ, Oxid sắt vàng )
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Simhasan 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Các nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện ở người lớn.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
-
Thần kinh trung ương: Đau đầu, dị cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy.
-
Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, rụng tóc.
-
Cơ, xương và mô liên kết: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân kèm hoặc không kèm theo suy thận cấp, đau cơ, chuột rút.
-
Gan mật: Viêm gan/vàng da.
► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Thần kinh trung ương: Suy giảm trí nhớ.
-
Gan: Suy gan dẫn đến tử vong hoặc không tử vong.
► Không xác định tần suất
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm.
-
Phổi và hệ hô hấp: Bệnh phổi kẽ.
-
Bệnh gân, thỉnh thoảng trầm trọng hơn bởi đứt gân, bệnh cơ hoại tử trung gian miễn dịch.
-
Sinh sản: Rối loạn cương dương.
► Tác dụng không mong muốn từ nghiên cứu
► Tăng transaminase huyết thanh (alanin aminotransferase, aspartat aminotransferase, γ – glutamyl transpeptidase, tăng phosphatase kiềm, tăng nồng độ creatin kinase huyết thanh, tăng HbA1c, tăng đường huyết, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ, lú lẫn…).
► Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo với statin: Rối loạn giấc ngủ, bao gồm ác mộng; suy giảm tình dục; đái tháo đường (tần suất phụ thuộc vào sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ như nồng độ đường huyết đói > 5,6 mmol/lít, BMI > 30 kg/m2, triglycerid cao, có tiền sử tăng huyết áp).
► Trẻ em 10 – 17 tuổi: Tác động lâu dài trên thể chất trí tuệ và sự phát triển giới tính chưa được xác định.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 15 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.