Thuốc SaViProlol 5 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Prolol 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch thường được bác sĩ kê đơn điều trị cho các trường hợp bị đau thắt ngực, tăng huyết áp và suy tim mạn tính ổn định.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Tăng huyết áp.
► Đau thắt ngực.
► Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, và có thể với glycosid trợ tim. Chỉ định này do thầy thuốc chuyên khoa.
Chống chỉ định
► Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, bloc nhĩ – thất độ hai hoặc ba, và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 /phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
► Hội chứng Reynaud nặng. Mẫn cảm với bisoprolol, u tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
► Bisoprolol fumarat được dùng theo đường uống. Sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hoá không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều dùng:
► Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được xác định cho từng người bệnh và được hiệu chỉnh tuỳ theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
► Người lớn:
Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn, liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg, một lần mỗi ngày. Vì tính chọn lọc chẹn beta1 (β1) – adrenergic của Bisoprolol fumarat không tuyệt đối (tính chọn lọc giảm xuống khi tăng liều), phải dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản, và bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg, một lần mỗi ngày. Liều bắt đầu giảm bớt như vậy cũng có thể thích hợp với các người bệnh khác. Nếu liều 5 mg không có hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng liều lên 10 mg, và sau đó, nếu cần, có thể tăng dần liều được dung nạp tới mức tối đa 20 mg, một lần mỗi ngày.
► Điều trị suy tim mạn ổn định:
Người bệnh bị suy tim mạn phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu, và/hoặc có khi với một digitalis, trước khi cho điều trị bisoprolol. Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2 tuần cuối trước khi dùng bisoprolol.
Việc điều trị phải do 1 thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng 1 thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo sơ đồ sau:
- 1,25 mg/1 lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 1 tuần.
Nếu dung nạp được, tăng liều:
- 2,5 mg/1 lần/ngày trong 1 tuần, nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
- 5 mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
- 7,5 mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
- 10 mg/1 lần/ngày để điều trị duy trì.
Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
► Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/1 lần/ngày.
Liều điều chỉnh không phải theo đáp ứng lâm sàng mà theo mức độ dung nạp được thuốc để đi đến liều đích, ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng phụ, nên không thể đạt được liều tối đa khuyến cáo. Nếu cần, phải giảm liều dần dần. Trong trường hợp cần thiết, phải ngừng điều trị, rồi lại tiếp tục điều trị lại. Trong thời gian điều chỉnh liều, khi suy tim nặng lên hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều, thậm chí phải ngừng ngay điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm theo phù phổi cấp, sốc, tim, nhịp tim chập hoặc block nhĩ thất)
Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol là 1 điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột, có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngừng, phải giảm liều dần, chia liều ra 1 nửa mỗi tuần.
Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn; chưa có số liệu về dược động học. Phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.
► Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.
► Trẻ em: Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Bisoprolol fumarat 5,0 mg
► Tá dược: Microcrystallin cellulose 102, lactose monohydrat, copovidon VA 64, colloidal silicon dioxide, crospovidon CL, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, titan dioxide, talc, hydroxypropylmethyl cellulose 606, quinolin yellow, tartrazin lake vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
❌ Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời. Tỷ lệ người bệnh phải ngừng điều trị do các tác dụng không mong muốn là 3,3% đối với người bệnh dùng bisoprolol và 6,8% đối với bệnh nhân dùng placebo.
► Phổ biến, ADR 1/10
- Tim mạch: Nhịp tim chậm
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Hô hấp: Viêm mũi.
- Chung: Suy nhược, mệt mỏi.
- Tim mạch: Tình trạng suy tim xấu đi.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
- Mạch máu: Cảm giác lạnh hoặc tê ở tứ chi, hạ huyết áp.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ TKTW: Giảm cảm giác, khó ngủ.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Hô hấp: Khó thở.
- Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.
- Tim mạch: Rối loạn dẫn truyền nút nhĩ thất.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, suy nhược cơ bắp và chuột rút.
- Huyết học: Hạ huyết áp thế đứng.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
► Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
- Chuyển hóa: Tăng triglycerid, tăng men gan (ALAT, ASAT).
- Hệ thần kinh TW: Bất tỉnh
- Thị giác: Giảm chảy nước mắt (nếu dùng kính áp tròng).
- Thính giác và mê cung: Khiếm thính.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng.
- Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn (ngứa đỏ, phát ban).
- Gan mật: Viêm gan.
- Tâm thần: Gặp ác mộng, ảo giác.
► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Thị giác: Viêm kết mạc.
- Da và mô dưới da: Thuốc chẹn beta có thể kích động hoặc làm trầm trọng thêm bệnh vẩy nến hoặc gây ra tình trạng giống như bệnh vẩy nến (phát ban, rụng tóc).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be