Thuốc Rocaltrol 0.25mcg (30 viên) – Catalent điều trị loãng xương, thiểu năng tuyến cận giáp
Thuốc Rocaltrol là sản phẩm của của F. Hoffmann-La Roche Ltd (Thụy Sỹ), thành phần chính là Calcitriol tổng hợp, được dùng để điều trị chứng một số tình trạng loãng xương, thiểu năng tuyến cận giáp trạng sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp trạng tự phát, thiểu năng giả tuyến cận giáp, một số thể còi xương. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm dễ uống.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Rocaltrol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị chứng loãng xương sau mãn kinh.
► Ðiều trị loạn dưỡng xương do thận ở những bệnh nhân bị suy thận mạn, đặc biệt những người này đang thâm phân máu.
► Ðiều trị thiểu năng tuyến cận giáp trạng sau phẫu thuật,
► Ðiều trị thiểu năng tuyến cận giáp trạng tự phát.
► Ðiều trị thiểu năng giả tuyến cận giáp.
► Ðiều trị còi xương phụ thuộc vitamin D.
► Ðiều trị còi xương kháng vitamin D và giảm phosphat / máu.
Chống chỉ định
Thuốc Rocaltrol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Chống chỉ định dùng Rocaltrol trong mọi bệnh có kèm tăng canxi huyết.
► Chống chỉ định dùng Rocaltrol ở người đã có tăng mẫn cảm với Calcitriol (hoặc với những thuốc cùng loại) và với tá dược của thuốc này.
► Chống chỉ định dùng Rocaltrol, nếu thấy người bệnh có ngộ độc vitamin D.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm dùng đường uống.
Liều dùng
► Liều lượng Rocaltrol tối ưu hàng ngày cần xác định cẩn thận cho từng người bệnh dựa vào hàm lượng canxi trong huyết thanh.
► Cần khởi đầu điều trị Rocaltrol với liều càng thấp càng tốt và không nên tăng, liều khi chưa theo dõi cẩn thận lượng canxi huyết thanh.
► Điều tiên quyết cho hiệu lực tối ưu của Rocaltrol là lượng canxi đưa vào phải đủ nhưng không quá mức khi bắt đầu điều trị.
► Do được cải thiện sự hấp thu canxi ở dạ dày ruột nên một số người bệnh dùng Rocaltrol có thể duy trì việc đưa vào một lượng canxi thấp hơn. Người bệnh nào có nguy cơ tăng canxi-máu, thì phải dùng canxi liều thấp và không được dùng canxi bổ sung.
Theo dõi bệnh nhân:
► Trọng quá trình điều trị ổn định với Rocaltrol, cần kiểm tra hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai tuần một lần. Khi đã xác định được liều Rocaltrol tối ưu, vẫn cần kiểm tra hàm lượng canxi huyết thanh hàng tháng.
► Ngay khi hàm lượng canxi huyết thanh tăng đến 1mg/100ml (250µmol/l) trên mức bình thường (9-11 mg/100ml hoặc 2250 – 2750µmol/l) hoặc creatinine huyết thanh tăng đến > I20µmol/l, thì cần giảm liều Rocaltrol hoặc ngừng điều trị hoàn toàn cho đến khi bảo đảm lượng canxi máu trở về bình thường.
Trong thời kỳ bị tăng calci-máu, cần xác định hàm lượng canxi và phosphat trong huyết thanh hàng ngày.
► Khi đã đạt mức hàm lượng bình thường, có thể tiếp tục dùng Rocaltrol với liều hàng ngày 0,25µg thấp hơn liều trước đã dùng. Cũng cần xác định lượng canxi đưa vào hàng ngày qua thức ăn và điều chỉnh lượng canxi đưa vào khi cần thiết.
Hướng dẫn liều dùng đặc biệt:
Chứng loãng xương sau mãn kinh:
► Liều khuyến cáo Rocaltrol là mỗi lần 0,25 µg, dùng 2 lần trong 1 ngày.
► Cần xác định hàm lượng canxi và creatinine huyết thạnh sau 1 tuần, 3 và 6 tháng và sau đó 6 tháng kiểm tra một lần.
Loạn dưỡng xương do thận (ở những bệnh nhân có thẩm phân máu):
► Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 µg Ở người bệnh chỉ có giảm nhẹ canxi máu hoặc vẫn còn hàm lượng canxi máu bình thường, thì liều 0,25 µg trong mỗi ngày sau là đủ. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh và những biểu hiện lâm sàng của bệnh vẫn còn sau 2 – 4 tuần dùng thuốc, thì có thể tăng liều thêm 0,25 µg/ 24 giờ cách nhau 2 – 4 tuần.
► Trong thời gian đó, cần xác định hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai lần mỗi tuần. Nhiều người bệnh có đáp ứng tốt với liều 0,5 – 10 µg / ngày.
► Điều trị ban đầu bằng Rocaltrol với liều uống 0,1 µg/kg/tuần, chia thành hai hoặc ba liều băng nhau uống vào ban đêm được thấy là có hiệu quả ngay cả với bệnh nhân không điều trị liên tục. Không được vượt quá tổng liều lượng tối đa là 12 µg một tuần.
Thiếu năng tuyến cận giáp và còi xương:
► Liều khuyến cáo lúc khởi đầu là 0,25µg Rocaltrol/ ngày, uống vào buổi sáng. nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc nhưng biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2- 4 tuần.
► Trong thời gian đó, cần xác định hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai lần mỗi tuần. Nếu thấy tăng canxi huyết, cần ngay lập tức ngừng dùng Rocaltrol cho đến khi mức canxi huyết trở lại bình thường, cần xem xét kỹ để giảm lượng canxi hấp thu vào cơ thể qua thức ăn hàng ngày.
► Thỉnh thoảng có gặp giảm hấp thu ở người bệnh thiểu năng tuyến cận giáp, vì vậy có khi cần dùng liều Rocaltrol cao hơn.
Người cao tuổi:
► Không có thay đổi liều lượng ở người cao tuổi. Cần luôn nhắc nhở theo dõi hàm lượng canxi và creatinine trong huyết thanh.
Bệnh nhi:
► Hiệu quả và tính an toàn cùa viên nạng calcitriol trên trẻ em chưa được khảo sát đầy đủ để có khuyến cáo về liều dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên chứa:
► Calcitriol…………………………………….0.25 mcg
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Rocaltrol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng canxi máu.
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Tiết niệu: Nhiễm trùng tiểu.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn.
- Tiêu hóa: Nôn.
► Chưa xác định tần suất
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn, nổi mày đay.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nhiều, mất nước.
- Tâm thần: Lãnh cảm.
- Thần kinh: Yếu cơ, rối loạn cảm giác.
- Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng trên.
- Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa.
- Cơ, xương, khớp: Chậm phát triển.
- Chuyển hóa: Chứng lắng đọng vôi, sốt, khát.
- Tiết niệu: Tiểu nhiều.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 30 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.