Thuốc Ravastel-20 – phòng ngừa bệnh tim mạch ( 3 vỉ x 10 viên)
Ravastel-20 là thuốc được dùng giúp phòng ngừa biến cố tim mạch tiên phát ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Ravastel-20 còn được dùng giúp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol huyết nguyên phát.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Điều trị tăng cholesterol huyết:
► Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol huyết nguyên phát (type IIa bao gồm tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid hỗn hợp (type IIb), khi chế độ ăn và các biện pháp khác (tập thể dục, giảm cân …) không đáp ứng.
► Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp hạ lipid khác ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử hoặc khi các biện pháp này không thích hợp.
Phòng ngừa biến cố tim mạch:
► Rosuvastatin được dùng hỗ trợ để phòng ngừa biến cố tim mạch tiên phát ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Chống chỉ định
► Bệnh nhân mẫn cảm với rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc,
► Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn bình thường trên (ULN).
► Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút).
► Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
► Bệnh nhân đang sử dụng cyclosporin.
► Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
► Liều dùng 40 mg bị chống chỉ định ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bị bệnh cơ tiêu cơ, bao gồm:
► Bệnh nhân suy thận trung bình <60 mL/ phút.
► Suy giáp.
► Tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh lý về cơ có tính di truyền.
► Tiền sử tổn thương cơ trước đây gây ra bởi các chất ức chế HMG-CoA recyctase khác hoặc fibrat.
► Nghiện rượu,
► Các tình trạng có làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
► Bệnh nhân là người châu Á.
► Dùng kết hợp với fibrat.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng rosuvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc.
► Rosuvastatin có thể dùng với liều đơn bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng
Điều trị tăng cholesterol huyết:
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày, tăng đến liều 20 mg x 1 lần/ ngày sau 4 tuần nếu cần thiết. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc điều chỉnh liều cuối cùng đến liểu tối đa 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng có nguy cơ về bệnh tim mạch cao (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của các bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
► Phòng ngừa biến cố tim mạch: Liều thường dùng 20 mg mỗi ngày.
Trẻ em:
► Sử dụng ở trẻ em nên được chỉ định bởi chuyên gia.
Trẻ em từ 6 – 17 tuổi:
► Ở trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đị hợp tử, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/ ngày.
► Trẻ em 6 – 9 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 – 10 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 10 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
► Trẻ em 10 – 17 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 – 20 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 20 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
► Ở trẻ em, nên chỉnh liều theo mức độ đáp ứng và dung nạp của từng cá nhân. Nên cho trẻ em thực hiện chế độ ăn kiêng ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin; Chế độ ăn kiêng này nên được tiếp tục trong quá trình điều trị bằng rosuvastatin.
► Kinh nghiệm sử dụng thuốc trên trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử chỉ giới hạn ở một số lượng nhỏ trẻ em từ 8 – 17 tuổi.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
► An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
► Người cao tuổi; Liều khởi đầu 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy thận:
► Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ tới trung bình, Liễu khởi đầu khuyến cáo là 5 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 mL/ phút). Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
► Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh < 7, không thấy có sự tăng phơi nhiễm. Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh khoảng 8 – 9, phơi nhiễm hệ thống tăng ít nhất 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Fenofibrate…………………………………………………….………..145mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, 1/1 00 < ADR < 1/10:
- Hệ nội tiết: Tăng đường huyết, tăng HbA1c
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Cơ, xương khớp: Đau cơ.
- Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Suy nhược.
► Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Da: Ngứa, phát ban và mày đay.
► Hiếm gặp, 1/10 000 ≤ ADR < 1/1000:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Tăng transaminase gan.
- Cơ, xương khớp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
- Thần kinh: Giảm trí nhớ, bệnh đa dây thần kinh.
- Hô hấp: Ho, khó thở.
- Gan mật: Vàng da, viêm gan.
- Cơ, xương khớp: Đau khớp.
- Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
- Hệ sinh sản: Nữ hóa tuyến vú.
- Chưa rõ.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ, ác mộng), suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…).
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson.
- Cơ, xương khớp: Rối loạn dây chằng, đôi khi biến chứng đứt dây chằng; bệnh lý hoại tử cơ.
- Rối loạn chẳng và tại vị trí sử dụng: Phù nề.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.