Thuốc Ravastel-10 – điều trị tăng cholesterol huyết và ngăn ngừa tim mạch (2 vỉ x 14 viên)
Ravastel 10mg là thuốc được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB) và tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Điều trị tăng cholesterol huyết:
► Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol huyết nguyên phát (type IIa bao gồm tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid hỗn hợp (type IIb), khi chế độ ăn và các biện pháp khác (tập thể dục, giảm cân …) không đáp ứng.
► Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp hạ lipid khác ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử hoặc khi các biện pháp này không thích hợp.
Phòng ngừa biến cố tim mạch:
► Rosuvastatin được dùng hỗ trợ để phòng ngừa biến cố tim mạch tiên phát ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với thành phần thuốc.
► Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
► Suy thận nặng.
► Bệnh cơ.
► Đang dùng cyclosporin.
► Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Đường uống.
Liều dùng
Điều trị tăng cholesterol huyết:
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày, tăng đến liều 20 mg x 1 lần/ ngày sau 4 tuần nếu cần thiết. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc điều chỉnh liều cuối cùng đến liểu tối đa 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng có nguy cơ về bệnh tim mạch cao (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của các bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
► Phòng ngừa biến cố tim mạch: Liều thường dùng 20 mg mỗi ngày.
Trẻ em:
► Sử dụng ở trẻ em nên được chỉ định bởi chuyên gia.
Trẻ em từ 6 – 17 tuổi:
► Ở trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đị hợp tử, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/ ngày.
► Trẻ em 6 – 9 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 – 10 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 10 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
► Trẻ em 10 – 17 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 – 20 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 20 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
► Ở trẻ em, nên chỉnh liều theo mức độ đáp ứng và dung nạp của từng cá nhân. Nên cho trẻ em thực hiện chế độ ăn kiêng ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin; Chế độ ăn kiêng này nên được tiếp tục trong quá trình điều trị bằng rosuvastatin.
► Kinh nghiệm sử dụng thuốc trên trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử chỉ giới hạn ở một số lượng nhỏ trẻ em từ 8 – 17 tuổi.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
► An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
► Người cao tuổi; Liều khởi đầu 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy thận:
► Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ tới trung bình, Liễu khởi đầu khuyến cáo là 5 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 mL/ phút). Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
► Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh < 7, không thấy có sự tăng phơi nhiễm. Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh khoảng 8 – 9, phơi nhiễm hệ thống tăng ít nhất 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Fenofibrate…………………………………………………….………..145mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rối loạn hệ miễn dịch:
- Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
► Rối loạn tâm thần:
- Không rõ: Trầm cảm
► Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt
- Rất hiếm: mất trí nhớ, đa bệnh lý thần kinh
- Không rõ: bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ
► Rối loạn hô hấp:
- Không rõ: Ho, khó thở
► Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, đau bụng
- Hiếm gặp: viêm tụy
- Không rõ : Tiêu chảy
► Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gawph: Ngứa, phát ban, mày đay.
► Rối loạn hệ cơ xương
- Thường gặp: đau cơ
- Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân
- Rất hiếm: đau khớp
- Không rõ: rối laonj dây chẳng, hoại tử cơ.
► Các rối loạn tổng quát:
- Thường gặp: Suy nhược.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 14 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.