Thuốc Pyzacar 50mg – điều trị tăng huyết áp ở người lớn (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Pyzacar 50mg thành phần chính chứa losartan kali. Là thuốc chống tăng huyết áp, đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1).
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Pyzacar 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 – 18 tuổi.
► Điều trị bệnh thận ở người lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu > 0,5 g/ngày.
► Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan.
► Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái < 40% và đã ổn định trên lâm sàng.
► Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.
Chống chỉ định
Thuốc Pyzacar 50mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân quá mẫn với losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
► Bệnh nhân suy gan nặng.
► Phối hợp losartan kali với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (có mức độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Pyzacar 50mg có thể uống thuốc lúc đói hay no.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
► Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân.
► Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid).
► Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu > 7,5 g/ngày:
► Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị.
► Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như các thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn alpha-adrenergic hoặc chẹn beta-adrenergic và nhóm thuốc tác động lên thần kinh trung ương), cũng như phối hợp với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường (như sulfonylurê, glitazon và các thuốc ức chế alpha-glucosidase).
Điều trị suy tim mạn:
► Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày. Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (25 mg/lần/ngày; 50 mg/lần/ngày; 100 mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 50 mg/lần/ngày).
► Giảm nguy cơ đột quy ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ:
► Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tuỳ theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và/hoặc tăng liều losartan kali lên 100 mg/lần/ngày.
Các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao):
► Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
► Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.
Bệnh nhân suy gan:
► Bệnh nhân có tiền sử suy gan nên được điều trị với liều thấp hơn liều thường dùng. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng, do chưa có kinh nghiệm điều trị trên nhóm bệnh nhân này.
Trẻ em:
Trẻ từ 6 tháng đến < 6 tuổi:
► Dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của losartan kali ở trẻ từ 6 tháng đến < 6 tuổi chưa được chứng minh.
Trẻ từ 6 – 18 tuổi:
► Với trẻ có thể nuốt cả viên, liều chỉ định là 25 mg/lần/ngày ở trẻ từ 20 – 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 50 mg/lần/ngày). Liều được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
► Liều 50 mg/lần/ngày cho trẻ > 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 100 mg/lần/ngày).
► Liều > 1,4 mg/kg/ngày (hoặc > 100 mg/ngày) ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
► Losartan kali không được chỉ định cho trẻ < 6 tuổi, trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m2 và trẻ suy gan.
Người cao tuổi:
► Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày cho bệnh nhân > 75 tuổi, thường không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Losartan…………………………………………………….………..50mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Các nghiên cứu khác: Tăng kali huyết, tăng urê huyết, creatinin huyết thanh, hạ đường huyết.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
- Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Suy thận.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, rồi loạn giấc ngủ.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.
- Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, ho.
- Các nghiên cứu khác: Tăng kali huyết*.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.
- Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm.
- Rối loạn tim: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.
- Các nghiên cứu khác: Tăng ALT**
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 15 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.