Thuốc Propain 500mg – điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Propain 500mg được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm khớp tuổi thiếu niên, gout cấp, rối loạn cơ xương cấp, thống kinh,…
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Ðiều trị dài hạn triệu chứng thấp khớp mãn tính, viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp sống, các chứng đau nhức.
► Ðiều trị ngắn hạn triệu chứng các cơn kịch phát cấp tính: thấp ngoài khớp, hư khớp, đau vùng thắt lưng, đau rễ thần kinh trầm trọng.
► Giảm đau từ nhẹ đến trung bình nặng.
Chống chỉ định
Thuốc Propain 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân mẫn cảm với Naproxen hoặc muối Natri của Naproxen.
► Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến điều trị bằng NSAIDs.
► Bệnh nhân đang hoặc có tiền sử loét, chảy máu dạ dày tái phát (ít nhất 2 lần loét hoặc chảy máu) và bệnh nhân suy tim nặng.
► Không nên sử dụng Propain cho bệnh nhân tăng triệu chứng dị ứng như hen, viêm mũi, mày đay khi dùng Aspirin và các NSAIDs khác.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
► Viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp và viêm đốt sống dạng thấp: 500 mg đến 1 g mỗi ngày, chia thành 1 hoặc 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Sử dụng liều khởi đầu 750 hoặc 1 g/ngày trong giai đoạn cấp tính đối với các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân đau nhiều về đêm hoặc cứng khớp buổi sáng.
-
Bệnh nhân chuyển sang dùng Propain sau khi đã sử dụng một thuốc chống khớp khác với liều cao.
-
Bệnh nhân thoái hoá khớp có triệu chứng đau rõ rệt.
► Rối loạn cơ xương cấp và đau bụng kinh: 500 mg lần đầu tiên, sau đó dùng 250 mg với khoảng liều thích hợp dao động từ 6 giờ đến 8 giờ. Liều tối đa cho mỗi ngày sau ngày điều trị đầu tiên là 1250 mg.
Trẻ em (trên 5 tuổi)
► Viêm khớp tuổi thiếu niên: 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều cách nhau 12 giờ.
Người cao tuổi
► Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Suy thận/gan
► Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nên dùng liều thấp hơn. Naproxen chống chỉ định ở bệnh nhân độ thanh thải creatinine < 30ml/ phút, bởi những chất chuyển hóa của naproxen bị tích lũy đã tìm thấy ở những bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc đang thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Naproxen ………………………………500mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Giống như mọi thuốc khác, Propain có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.
- Trên đường tiêu hoá: Hầu hết các tác dụng không mong muốn là tác dụng trên đường tiêu hoá. Có thể gặp loét, chảy máu, thủng dạ dày ruột, đôi khi dẫn đến tử vong, đặc biệt là ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, viêm kết tràng tiến triển, bệnh Crohn và hiếm hơn là viêm dạ dày đã được ghi nhận.
- Trên tim mạch: Các thuốc như Propain có thể có liên quan đến việc tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim), bệnh mạch máu não. Phù, tăng huyết áp, suy tim đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân sử dụng NSAIDs.
- Phản ứng trên da: Ban da, mày đay, phù mạch, rụng tóc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm cả những trường hợp rối loạn porphyrin biểu hiện trên da, “rối loạn porphyrin giả”), tróc da.
- Trên thận: Viêm cầu thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, huyết niệu, hoại tử nhú thận, suy thận.
- Trên thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, mất ngủ, mất khả năng tập trung, rối loạn nhận thức.
- Trên máu (hiếm gặp): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt bao gồm cả mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
- Tác dụng khác: Ù tai, giảm khả năng nghe, chóng mặt, phù ngoại vi nhẹ, phản ứng phản vệ đã được ghi nhận. Hiếm hơn là vàng da, viêm gan, rối loạn thị giác, viêm phổi ưa eosin, viêm mạch, tăng Kali huyết, viêm màng não vô khuẩn và loét miệng.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.