Thuốc Osarstad 80mg Stella điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Osarstad 80 được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stellapharm – chi nhánh 1, với thành phần chính Valsartan, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi, điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng và điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Osarstad 80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi.
► Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
► Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Chống chỉ định
Thuốc Osarstad 80 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
► Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
► Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hay các chất ức chế enzyme chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 mL/phút/1,73 m2).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Osarstad 80 là thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp
► Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kể trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần. Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim
► Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày. Thông thường, bệnh nhân đạt được mức liều 80 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân.
► Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều. Valsartan có thể dùng với các liệu pháp điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc ly giải huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Suy tim
► Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80 – 160 mg x 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất. Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu. Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg, chia thành các liều nhỏ. Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác. Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan.
Người cao tuổi
► Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Tăng huyết áp
► Trẻ em và trẻ vị thành niên 6 – 18 tuổi: Trẻ em dưới 35 kg: Liều khởi đầu là 40 mg x 1 lần/ngày; trẻ em ≥ 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa được thể hiện ở bảng dưới đây:
Cân nặng |
Liều tối đa (mg) |
≥ 18 đến < 35 |
80 |
≥ 35 đến < 80 |
160 |
≥ 80 đến ≤ 160 |
320 |
► Trẻ em dưới 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của valsartan chưa được thiết lập.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim
► Không khuyến cáo sử dụng valsartan để điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận
Trẻ em
► Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có ClCr < 30 mL/phút. Không cần hiệu chỉnh liều ở trẻ em có ClCr > 30 mL/phút. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali huyết thanh.
Người lớn
► Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có CICr ≥ 10 mL/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có ClCr < 10 mL/phút.
Bệnh nhân suy gan
► Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên thuốc Nebivolol 5mg có chứa:
► Valsartan……………………………. 80mg
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Osarstad 80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
-
Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hô hấp: Ho.
-
Tiêu hóa: Đau bụng.
-
Chuyển hoá: Tăng kali huyết.
-
Thần kinh: Ngất, đau đầu.
-
Tim: Suy tim.
-
Da: Phù mạch.
-
Thận – tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinine huyết thanh.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.
► Không xác định tần suất
-
Máu: Giảm hemoglobin, hematocrit, bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
-
Chuyển hóa: Hạ natri huyết.
-
Mạch máu: Viêm mạch.
-
Gan – mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
-
Da: Phát ban, ngứa.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng BUN.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.