Thuốc Nisten F 7.5mg Đạt Vi Phú điều trị bệnh tim mạch (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Nisten F là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Đạt Vi Phú (Davipharm), với dược chất chính là ivabradin, thuốc được dùng trong điều trị các bệnh tim mạch: Bệnh đau thắt ngực, bệnh mạch vành…
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Nisten được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị bệnh mạch vành.
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường. Ivabradin được dùng cho:
► Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
► Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 lần/phút.
Chống chỉ định
Thuốc Nisten F chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
► Sốc tim.
► Nhồi máu cơ tim cấp tính.
► Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmhg).
► Suy gan nặng.
► Hội chứng suy nút xoang.
► Block xoang tâm nhĩ.
► Suy tim cấp hoặc không ổn định.
► Dùng máy tạo nhịp.
► Đau thắt ngực không ổn định.
► Block nhĩ – thất độ 3.
► Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.
► Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị bệnh mạch vành
► Liều khởi đầu thông thường: 5 mg x 2 lần/ngày. Sau 3 – 4 tuần có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2,5 mg x 2 lần/ngày.
Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 lần/phút hoăc nhịp tim chậm kéo dài.
Đìều trị suy tim mạn tính
► Chỉ dùng ivabradin cho bệnh nhân suy tim ổn định. Liều khởi đầu thông thường là 5 mg x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên trên 60 lần/phút hoặc giảm xuống 2,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp.
► Nếu nhịp tim khoảng 50 – 60 lần/phút, nên duy trì liều 5 mg x 2 lần/ngày.
► Người già: Ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2,5 mg x 2 lần/ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
► Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15 ml/phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút. Do đó nên thận trọng.
► Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Ivabradin 7.5 mg
► Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci phosphat dibasic khan, copovidon, natri bicarbonat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt vàng, quinolin yellow lake, xanh green’s.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Nisten F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rất thường gặp: Đom đóm mắt.
► Thường gặp: Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.
► Không thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột nút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.
► Hiếm gặp: Ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.
► Rất hiếm gặp: Rung tâm nhĩ, block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be