Thuốc Nexium Mups 40mg – điều trị trào ngược dạ dày (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Nexium Mups 40mg là viên nén bao phim kháng dịch dạ dày là sản phẩm của AstraZeneca (Thuỵ Điển) có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole và được chỉ định trong điều trị các bệnh lý như trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger Ellison.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Nexium Mups 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn
Nexium điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
► Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
► Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
► Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
► Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
► Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
► Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
► Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
► Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
► Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Nexium điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
► Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
► Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
► Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Chống chỉ định
Thuốc Nexium Mups chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
► Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Nexium Mups 40mg dạng viên nén bao phim dùng đường uống, nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nên nhai hay nghiền nát viên.
► Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate.
► Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc Nexium 40mg tan trong đường ruột có thể bị hoà tan.
► Khuấy cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhau hoặc nghiền nát các vi hạt này.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chưa carbonate và dùng qua ống thông dạ dày.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
► Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 14 tuần.
► Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.
► Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày.
Liều dùng trong trường hợp kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
► Nexium Mups 20 mg và kết hợp với amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch:
► Dùng liều 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.
Liều dùng trong trường hợp điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
► Liều khởi đầu khuyến cáo 40 mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng từng bệnh nhân.
► Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80 – 160 mg/ngày.
► Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Esomeprazole……………………………………40mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
► Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
- Chuyển hoá, dinh dưỡng: phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
- Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Cơ xương, mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
► Hiếm gặp/rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
- Chuyển hoá, dinh dưỡng: Giảm natri máu.
- Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, nóng nảy, ảo giác.
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Da, mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, yếu cơ.
- Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Sinh sản, tuyến vú: Nữ hoá tuyến vú.
- Tổng quát tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 7 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.