Thuốc Mobic 15mg – Điều trị viêm xương khớp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Mobic 15mg của Công ty Boehringer Ingelheim Pharma, thành phần chính meloxicam là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Meloxicam hoạt động bằng cách làm giảm các hormone gây viêm và đau trong cơ thể.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Mobic 15mg là thuốc chống viêm không steroid được chỉ định điều trị triệu chứng trong: Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hoá khớp). Viêm khớp dạng thấp. Viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định
► Tiền căn mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm.
► Có khả năng mẫn cảm chéo đối với acid acetylsalicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs).
► Không dùng Mobic cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
► Mobic chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG).
► Gần đây có tiền sử thủng/loét đường tiêu hóa hoặc đang tiến triển.
► Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
► Suy gan nặng.
► Suy thận nặng chưa được lọc máu.
► Xuất huyết đường tiêu hoá rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn xuất huyết toàn thân được xác lập.
► Suy tim nặng không kiểm soát.
► Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
► Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc (hãy tham khảo mục Những lưu ý đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc).
► Trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống. Nên uống nguyên vẹn cả viên với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.
Liều dùng
► Viêm xương khớp: 7.5mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng Iên thành 15mg/ngày.
► Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7.5mg/ngày.
► Viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị liều có thể giảm xuống thành 7.5mg/ngày.
► Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: Điều trị khởi đầu với liều 7.5mg/ngày.
► Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: Liều dùng không được quá 7.5mg/ngày.
Khuyến cáo chung:
► Vì có khả năng phản ứng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất đem lại hiệu quả.
► Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo của Mobic là 15mg.
Sử dụng kết hợp các dạng bào chế khác nhau:
► Tổng liều dùng hàng ngày của meloxicam được cung cấp dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm không được vượt quá 15mg.
Đối với thanh thiếu niên:
► Liều tối đa được khuyến cáo là 0.25mg/kg.
► Nói chung, chỉ giới hạn sử dụng cho thanh thiếu niên và người lớn (xem phần Chống chỉ định). Tổng liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Meloxicam………………………………15mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng phụ được ghi nhận sau đây có thể liên quan đến việc sử dụng Mobic qua những báo cáo nhận được khi thuốc đang lưu hành.
Các tác dụng không mong muốn có thể liên quan nhân quả đến việc sử dụng Mobic đã được biết đến qua kết quả những báo cáo liên quan với việc sử dụng dạng uống sau khi đã được đưa ra thị trường được theo dõi bởi một số tham chiếu.
Rối loạn máu và bạch huyết: Công thức máu bất thường (bao gồm đếm các loại bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc cho tủy đặc biệt là methotrexate, trở thành tác nhân thúc đẩy giảm tế bào.
Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng giống phản vệ và phản ứng tăng mẫn cảm tức thì khác.
Rối loạn tâm thần: Tình trạng lú lẫn, mất định hướng, thay đổi khí sắc.
Rối loạn thần kinh: Choáng váng, buồn ngủ, nhức đầu.
Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác bao gồm nhìn mờ, viêm kết mạc.
Rối loạn tai và tiền đình: Chóng mặt, ù tai.
Rối loạn về tim: Tim đập nhanh.
Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, nóng bừng mặt.
Rối loạn ngực, trung thất và hô hấp: Hen suyễn, tùy thuộc từng cá nhân do dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa vi thể hoặc đại thể, loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm miệng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, ợ hơi.
- Loét, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa có khả năng gây tử vong.
Rối loạn gan mật: Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường (ví dụ: Tăng transaminase hoặc bilirubin).
Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử độc biểu bì, hội chứng Stevens – Johnson, phù mạch, viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, nổi mẩn, mày đay, phản ứng mẫn cảm ánh sáng, ngứa.
Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, xét nghiệm chức năng thận bất thường (tăng creatinin huyết thanh và/hoặc ure huyết thanh). Sử dụng NSAIDs có thể liên quan đến các rối loạn tiểu tiện, bao gồm cả bí tiểu cấp.
Rối loạn chung và biểu hiện tại chỗ nơi tiêm thuốc: Phù nề.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.