Thuốc Minirin 0.1mg (30 viên) – Điều trị tiểu không tự chủ, tiểu đêm
Thuốc Minirin 0.1mg của Công ty Ferrer International, thành phần chính desmopressin acetate là một loại thuốc được dùng để điều trị đái tháo nhạt trung ương; đái dầm ban đêm tiên phát (từ 6 t.); điều trị triệu chứng tiểu đêm ở người lớn liên quan với chứng đa niệu ban đêm.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Minirin 0.1mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị đái tháo nhạt trung ương.
► Điều trị đái dầm ban đêm tiên phát (từ 6 tuổi trở lên) khi việc sử dụng thiết bị báo động đái dầm không có hiệu quả mong muốn ở những bệnh nhân có khả năng bình thường về cô đặc nước tiểu.
► Điều trị triệu chứng tiểu đêm ở người lớn liên quan với chứng đa niệu ban đêm, nghĩa là sự sản xuất nước tiểu về đêm vượt quá dung lượng của bàng quang.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Chứng khát nhiều do thói quen hoặc do tâm thần (dẫn đến việc sản xuất nước tiểu vượt quá 40ml/kg/24 giờ);
► Tiền sử suy tim đã được biết hay nghi ngờ và các tình trạng khác cần phải điều trị bằng thuốc lợi tiểu;
► Suy thận trung bình và nặng (độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút);
► Đã biết giảm natri huyết;
► Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH);
► Quá mẫn với desmopressin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc được dùng đường uống.
► Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Tổng quát
► Ảnh hưởng của thức ăn: Sự thu nhận thức ăn có thể làm giảm cường độ và thời gian của tác dụng chống bài niệu ở liều thấp của desmopressin (xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
► Trong trường hợp có các dấu hiệu hoặc triệu chứng ứ nước và/hoặc giảm natri huyết (nhức đầu, buồn nôn/nôn, tăng cân, và co giật trong những trường hợp nặng), phải ngừng điều trị cho đến khi bệnh nhân phục hồi hoàn toàn.
► Khi bắt đầu điều trị trở lại, bắt buộc phải hạn chế dịch nghiêm ngặt (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
► Nếu không đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ trong vòng 4 tuần sau khi chuẩn độ liều dùng thích hợp, nên ngừng sử dụng thuốc.
Chỉ định đặc hiệu
Đái tháo nhạt trung ương
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
► Liều dùng tùy theo từng bệnh nhân trong bệnh đái tháo nhạt nhưng kinh nghiệm lâm sàng cho thấy tổng liều hằng ngày thường nằm trong khoảng từ 0,2mg đến 1,2mg.
► Liều khởi đầu thích hợp đối với người lớn và trẻ em là 0,1mg, 3 lần/ngày. Sau đó chế độ liều dùng này nên được điều chỉnh phù hợp với đáp ứng của bệnh nhân. Đối với đa số bệnh nhân, liều duy trì là 0,1mg đến 0,2mg, 3 lần/ngày.
Đái dầm ban đêm tiên phát
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,2mg vào lúc đi ngủ.
► Nếu liều này không đủ hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 0,4mg. Cần phải tuân thủ việc hạn chế dịch.
► Viên nén Minirin 0.1mg nhằm để dùng cho thời gian điều trị lên đến 3 tháng. Nên đánh giá lại nhu cầu điều trị tiếp tục bằng cách có một khoảng thời gian ít nhất là 1 tuần không sử dụng viên nén Minirin 0.1mg.
Tiểu đêm
Chỉ định đối với người lớn:
► Ở những bệnh nhân tiểu đêm, biểu đồ tần suất thể tích nên được dùng để chẩn đoán chứng đa niệu ban đêm ít nhất là 2 ngày trước khi bắt đầu điều trị. Sự sản xuất nước tiểu trong cả đêm vượt quá dung lượng chức năng của bàng quang hoặc vượt quá 1/3 của sự sản xuất nước tiểu trong 24 giờ được xem là chứng đa niệu về đêm. Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,1mg vào lúc đi ngủ.
► Nếu liều này không đủ hiệu quả sau 1 tuần, có thể tăng liều đến 0,2mg, rồi đến 0,4mg bằng cách tăng liều hàng tuần, cần phải tuân thủ việc hạn chế dịch.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
► Người cao tuổi: Việc bắt đầu điều trị ở bệnh nhân trên 65 tuổi không được khuyến cáo. Nếu bác sĩ quyết định bắt đầu điều trị bằng desmopressin cho những bệnh nhân này, phải định lượng natri huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị và 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều và những thời điểm khác trong suốt thời gian dùng thuốc khi bác sĩ điều trị cho là cần thiết.
► Suy thận: Xem phần Chống chỉ định.
► Suy gan: Xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác.
Nhóm bệnh nhân trẻ em
► Viên nén Minirin 0.1mg được chỉ định trong trường hợp đái tháo nhạt trung ương và đái dầm ban đêm tiên phát (xem phần Các đặc tính dược lực học và thông tin về chỉ định đặc hiệu trong phần Liều lượng và cách dùng ở trên). Khuyến cáo về liều dùng tương tự như ở người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên chứa:
► Desmopressin……………………………0.1 mg
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên
Tác dụng phụ
❌ Tác dụng phụ viên nén Minirin 0.1mg có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Người lớn:
Dựa trên tần suất các phản ứng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với desmopressin dạng uống được tiến hành ở người lớn để điều trị chứng tiểu đêm (N = 1557) kết hợp với kinh nghiệm hậu mãi đối với tất cả các chỉ định cho người lớn (bao gồm đái tháo nhạt trung ương). Chỉ những phản ứng được quan sát hậu mãi đã được thêm vào trong cột tần suất “không rõ”.
Nhóm cơ quan theo MedDRA | Rất thường gặp
(> 10%) |
Thường gặp
(1 – 10%) |
Ít gặp
(0,1 – 1%) |
Hiếm gặp
(0,1 – 0,01%) |
Không rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm natri huyết* | Mất nước**,
Tăng natri huyết** |
|||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ* | Trạng thái lú lẫn* | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu* | Chóng mặt* | Buồn ngủ, dị cảm | Co giật*,
Suy nhược**, Hôn mê* |
|
Rối loạn mắt | Suy giảm thị giác | ||||
Rối loạn tai | Chóng mặt* | ||||
Rối loạn tim | Đánh trống ngực | ||||
Rối loạn mạch | Tăng huyết áp | Hạ huyết áp tư thế đứng | |||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Khó thở | ||||
Rối loạn đường tiêu hóa | Buồn nôn*, đau bụng*, tiêu chảy, táo bón, nôn* | Khó tiêu, (HLT) đầy hơi, đầy bụng và chướng bụng | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Ra mồ hôi,
Ngứa, Ban, Mày đay |
Viêm da dị ứng | |||
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết | Co thắt cơ,
Đau cơ |
||||
Rối loạn thận và tiết niệu | (HLT) Triệu chứng bàng quang và niệu đạo | ||||
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc | (HLT) Phù,
Mệt mỏi* |
Khó chịu*
Đau ngực Bệnh giống cúm |
|||
Xét nghiệm | Tăng cân*,
Tăng enzym gan, Giảm kali huyết |
* Giảm natri huyết có thể gây nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng cân, chóng mặt, lú lẫn, khó chịu, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, té ngã, co giật và hôn mê.
** Chỉ thấy trong chỉ định đái tháo nhạt trung ương (CDI)
Trẻ em và thiếu niên:
Dựa trên tần suất các phản ứng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với desmopressin dạng uống được tiến hành ở trẻ em và thiếu niên để điều trị đái dầm ban đêm tiên phát (N = 1923). Chỉ những phản ứng được quan sát hậu mãi đã được thêm vào trong cột tần suất “không rõ”.
Nhóm cơ quan theo MedDRA | Rất thường gặp
(>10%) |
Thường gặp
(1-10%) |
Ít gặp
(0,1-1%) |
Hiếm gặp
(0,1-0,01%) |
Không rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm natri huyết**** | ||||
Rối loạn tâm thần | Cảm xúc không ổn định**,
Gây hấn*** |
(HLT) Triệu chứng lo âu,
ác mộng*, Thay đổi khí sắc* |
Hành vi bất thường*
Rối loạn cảm xúc, Trầm cảm, Ảo giác, Mất ngủ |
||
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu | Buồn ngủ | Rối loạn chú ý,
Tăng hoạt động tâm thần vận động, Co giật* |
||
Rối loạn mạch | Tăng huyết áp | ||||
Rối loạn hô hấp, | Chảy máu cam | ||||
Rối loạn đường tiêu hóa | Đau bụng,
Buồn nôn, Nôn, Tiêu chảy |
||||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban,
Viêm da dị ứng, Ra mồ hôi, Mày đay |
||||
Rối loạn thận và tiết niệu | (HLT) Triệu chứng bàng quang và niệu đạo | ||||
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc | Phù ngoại biên,
Mệt mỏi |
* Giảm natri huyết có thể gây nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng cân, chóng mặt, lú lẫn, khó chịu, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, té ngã, co giật và hôn mê.
** Báo cáo hậu mãi như nhau ở trẻ em và thiếu niên (< 18 tuổi).
*** Báo cáo hậu mãi hầu như chỉ ở trẻ em và thiếu niên (< 18 tuổi).
**** Báo cáo hậu mãi chủ yếu ở trẻ em (< 12 tuổi).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 30 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.