Thuốc Metsav 850 – điều trị đái tháo đường (10 vỉ x 10 viên)
Metsav 850 là thuốc điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin trong đơn trị liệu. Metsav 850 không dùng cho người bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc Metsav 500 là thuốc ETC được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II) trong đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
► Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylure khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
Chống chỉ định
► Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em.
► Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
► Giảm chức năng thận đối với bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/decilit ở nam giới hoặc ≥ 1,4 mg/decilit ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
► Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
► Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
► Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
► Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
► Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
► Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
► Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
► Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).
► Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
► Liều bắt đầu là 500mg (1 viên 500mg)/lần, ngày uống hai lần vào bữa ăn.
► Tăng thêm liều 500mg mỗi ngày nghĩa là uống 1 viên hàm lượng 1000mg/ngày, tới mức tối đa 2500mg (2 viên 1000mg: 1 viên 500mg).
► Với liều 2000mg (2 viên 1000mg) có thể chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần dùng liều 2500mg (2 viên 1000mg và 1 viên 500mg) có thể chia làm 3 lần trong ngày (sáng: 500mg, trưa 1000mg và tối 1000mg) uống vào bữa ăn để thuốc dung nạp tốt hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Metformin hydroclorid ………………….. 850 mg
► Tá dược vừa đủ …………………………………………1 viên (Povidon K30, copovidone V464, Low- Hydroxypropyl cellulose type L11, magnesi stearat, Sepifilm LP014)
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Metsav 850, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị; táo bón, ợ nóng.
-
Da: Ngứa.
-
Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết.
-
Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
-
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
► Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
-
Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.