Thuốc Meko INH 150mg – phòng và điều trị lao phổi (100 viên)
Meko INH 150 của Công ty cổ phần Hóa-Dược Phẩm Mekophar, thành phần chính Isoniazid. Đây là thuốc dùng để dự phòng và điều trị bệnh lao phổi hoặc lao ngoài phổi.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Meko INH 150 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị bệnh lao phổi hoặc lao ngoài phổi.
► Điều trị lao phổi có triệu chứng nguyên phát.
Dự phòng:
► Nhiễm lao không triệu chứng nguyên phát được nhận biết bởi sự thay đổi đối với test phản ứng tuberculin trên da (test Mantoux).
► Người có nguy cơ tái kích hoạt bệnh lao (trẻ nhũ nhi, người từ quốc gia với bệnh lao đặc hữu cao, người điều trị bằng corticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, hoặc với những hình thức ức chế miễn dịch khác, những người sống trong những điều kiện cần phòng ngừa).
► Lây lan vi khuẩn bệnh lao hoặc nhiễm khuẩn lao tiềm ẩn được chẩn đoán bằng phản ứng trên da với tuberculin.
► Tiền sử điều trị bệnh lao tại thời kỳ trước hóa trị.
► Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với mycobacteria không điển hình (độ nhạy xác định bởi MIC). Phương pháp này được dựa trên sự phối hợp những kháng sinh tích cực.
Chống chỉ định
Thuốc Meko INH 150 chống chỉ định với các trường hợp sau:
► Người mẫn cảm với isoniazid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Người có tiền sử bị tổn thương gan do isoniazid.
► Người bị suy gan nặng, viêm gan nặng.
► Người bị viêm đa dây thần kinh và người bị động kinh.
► Phụ nữ đang cho con bú dùng phối hợp với carbamazepin và disulfiram.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Có thể uống thuốc cùng với bữa ăn, nếu bị kích ứng đường tiêu hóa.
► Dạng bào chế viên nén 150mg không phù hợp với trẻ dưới 6 tuổi, trẻ dưới 6 tuổi có thể sử dụng các dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Liều dùng
Dự phòng lao:
Trẻ em:
► Uống 5mg/kg/24 giờ, tối đa 300mg/24 giờ, ngày 1 lần trong 6 – 12 tháng.
Người lớn:
► Uống 5mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300mg/24 giờ), dùng hàng ngày trong 6 – 12 tháng.
Điều trị lao:
► Phải dùng isoniazid phối hợp với các thuốc chống lao khác, như streptomycin, rifampicin, pyrazinamid và ethambutol theo các phác đồ điều trị quốc gia.
Liều điều trị thông thường ở người lớn và thiếu niên:
► Phối hợp với các thuốc chống lao khác (dựa vào chương trình quốc gia chống lao). Uống 10mg/kg thể trọng, cho tới 300mg isoniazid, dùng mỗi ngày một lần; hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.
Liều điều trị thông thường ở trẻ em:
► Phối hợp với các thuốc chống lao khác (dựa vào chương trình quốc gia chống lao). Uống 10mg/kg, 3 lần/tuần hoặc 15mg/kg, 2 lần/tuần.
Suy gan:
► Isoniazid nên được sử dụng thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy yếu.
Suy thận:
► Ở những bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin giữa 30 và 60ml/phút), nên thận trọng khi dùng isoniazid.
Suy gan nặng:
► Điều trị bằng isoniazid được chống chỉ định.
► Ở những bệnh nhân thẩm tách, nên uống isoniazid vào cuối lượt thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Isoniazid…………………………..150mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng, đau vùng thượng vị.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ gan – mật: Viêm gan (vàng mắt, tăng transaminase).
-
Xương khớp: Đau lưng, đau khớp
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, những triệu chứng tăng bạch cầu ái toan toàn thân.
► Không rõ tần suất:
-
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bao gồm thiếu máu tán huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu và thiếu máu không tái tạo, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, rối loạn chảy máu và đông máu, methemoglobin huyết.
-
Hệ miễn dịch: Hội chứng Lupus.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh Pellagra, tăng glucose trong máu.
-
Tâm thần: Rối loạn tâm thần.
-
Hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh thị giác, co giật, tăng phản xạ.
-
Mắt: Teo dây thần kinh thị giác.
-
Hệ mạch: Viêm mạch.
-
Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, táo bón.
-
Hệ gan – mật: Chức năng gan bất thường, vàng da.
-
Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng dị ứng trên da, ban xuất huyết, ban da, viêm da tróc vảy.
-
Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú ở nam.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.