- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Điều trị nhiễm Herpes simplex (HSV) trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát (trừ trẻ sơ sinh nhiễm HSV và nhiễm HSV nặng ở trẻ em suy giảm miễn dịch)
► Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
► Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
► Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).
Chống chỉ định
► Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Bệnh nhân không dung nạp lactose.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Acyclovir được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex:
► Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: uống 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 -10 ngày.
► Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: liều người lớn.
► Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 liều của người lớn.
Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường:
► Uống 200 mg x 4 lần/ ngày hoặc uống 400 mg x 2 lần/ ngày. Có thể giảm liều xuống: 200 mg x 2 – 3 lần/ ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 -12 tháng để đánh giá lại.
Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu:
► Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: uống 200 – 400 mg x 4 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
► Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: liều người lớn.
► Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 liều của người lớn.
► Điều trị thủy đậu: uống 800 mg x 4 – 5 lần/ ngày, trong 5 – 7 ngày.
► Điều trị Herpes Zoster: uống 800 mg x 5 lần/ ngày, trong 7-10 ngày.
► Trẻ em > 6 tuổi: uống 800 mg x 4 lần/ ngày.
► Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: uống 400 mg x 4 lần/ ngày.
► Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 200 mg x 4 lần/ ngày.
► Liều lượng có thể được tính toán chính xác hơn là 20 mg/ kg trọng lượng cơ thể (không quá 800 mg) x 4 lần/ngày.
Với người bệnh suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/ phút:
► Nhiễm Varicella – Herpes zoster: uống 800 mg x 3 lần/ ngày, cách 8 giờ uống 1 lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút:
► Nhiễm Varicella – Herpes zoster: Uống 800 mg x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
► Nhiễm Herpes simplex: uống 200 mg x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi: chọn dạng bào chế thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Acyclovir 400 mg
► Tá dược: Microcrystalline cellulose M 101, lactose monohydrat, màu đỏ ponceau, povidon K30, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, talc, kollidon CL-M vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể gặp các biểu hiện như:
Thường gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm |
|
Máu và hệ bạch huyết |
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
||
Hệ miễn dịch |
Sốc phản vệ |
||
Hệ thần kinh |
Nhức đầu, chóng mặt |
Kích động, bối rối, run, ảo giác, co giật, ngủ gà, hôn mê |
|
Hô hấp, lồng ngực |
Khó thở |
||
Tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng |
||
Gan – mật |
Tăng bilirubin và men gan có liên quan |
Viêm gan, vàng da |
|
Da và mô dưới da |
Ngứa, phát ban |
Phù mạch |
|
Thận và tiết niệu |
Tăng ure máu và creatinin |
Suy thận, đau thận |
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 6 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.