Thuốc Janumet 50mg/850mg – Điều trị tiểu đường type 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Janumet 50/850mg là sản phẩm của Công ty Merck Sharp & Dohme (MSD), thành phần chính bao gồm Sitagliptin Phosphate Monohydrate và Metformin Hydrochloride. Thuốc được dùng để điều trị đái tháo đường type 2.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Janumet 50/850mg được chỉ định dùng điều trị đái tháo đường type 2, kết hợp với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực, trong trường hợp:
► Bệnh nhân chưa thể kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực.
► Bệnh nhân chưa thể kiểm soát đường huyết bằng metformin đơn độc ở liều tối đa dung nạp được hoặc đang dùng kết hợp metformin và sitagliptin liều riêng lẻ.
► Liệu pháp kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea khi bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với bất kỳ 2 trong 3 thuốc: Metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea.
► Liệu pháp kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARγ (nhóm thuốc thiazolidinediones) khi bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với bất kỳ 2 trong 3 thuốc: Metformin, sitapliptin hoặc chất chủ vận PPARγ.
► Liệu pháp kết hợp với insulin.
Chống chỉ định
Thuốc Janumet 50/850mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2).
► Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Janumet.
► Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường, có hoặc không có hôn mê.
► Bệnh lý cấp hoặc mạn tính có thể làm giảm oxy mô như: Suy tim, suy hô hấp, đang bị nhồi máu cơ tim, shock.
► Suy gan.
► Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.
► Phụ nữ cho con bú.
Nên ngưng Janumet tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn iod phóng xạ, vì sử dụng các chất như thế có thể gây thay đổi chức năng thận cấp tính.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Janumet 50/850mg dạng viên nén bao phimthường được uống ngày 2 lần cùng với bữa ăn, với liều tăng từ từ nhằm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
Liều dùng
► Cá thể hóa liều trị liệu Janumet 50/850mg trên cơ sở phác đồ hiện tại, hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc của bệnh nhân và không vượt quá liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 100 mg sitagliptin.
Liều khuyến cáo:
► Nên dùng liều khởi đầu của Janumet dựa theo phác đồ hiện tại của bệnh nhân. Hiện có sẵn các liều sau đây:
- 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochloride.
- 50 mg sitagliptin/850 mg metformin hydrochloride.
- 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin hydrochloride.
Trị liệu ban đầu:
► Đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin:
-
Liều khởi đầu 50 mg sitagliptin/500 mg metformin, ngày 2 lần, dùng đường uống.
-
Đối với những bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng và không có tác dụng phụ đường tiêu hóa, có thể tăng liều metformin sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
-
Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg metformin/ngày.
► Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin:
-
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp sitagliptin liều 50 mg ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
► Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu sitagliptin:
-
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg là 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochloride ngày 2 lần.
-
Có thể tăng liều lên đến 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng Janumet ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận.
► Đối với bệnh nhân chuyển trị liệu từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin:
- Có thể khởi đầu Janumet 50/850mg bằng liều sitagliptin và metformin đang dùng.
► Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc sulfonylurea:
-
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Nên xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin.
-
Nên xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều sulfonylurea ở bệnh nhân hiện dùng hoặc bắt đầu dùng sulfonylurea nhằm làm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra.
► Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc chất chủ vận PPARγ (nhóm thiazolidinedione):
-
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin.
-
Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
► Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc insulin:
-
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin.
-
Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều insulin ở bệnh nhân đang hoặc mới khởi đầu điều trị với insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
-
Chưa có nghiên cứu khảo sát cụ thể tính an toàn và hiệu quả của Janumet 50/850mg ở bệnh nhân trước đây đã dùng các thuốc trị tăng đường huyết đường uống khác và đã chuyển sang dùng Janumet 50/850mg. Nên thận trọng và có giám sát phù hợp khi có bất kỳ thay đổi nào trong trị liệu đái tháo đường vì có thể xảy ra những thay đổi trong kiểm soát đường huyết.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
► Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận:
-
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với Janumet 50/850mg và đánh giá định kỳ sau đó.
-
Chống chỉ định dùng Janumet 50/850mg trên bệnh nhân có ước tính độ lọc cầu thận (eGFR) < 30 mL/phút/1,73 m2.
-
Không khuyến cáo dùng Janumet 50/850mg ở bệnh nhân có eGFR ≥ 30 mL/phút/1,73 m2 và < 45 mL/phút/1,73 m2 bởi vì những bệnh nhân này đòi hỏi dùng liều sitagliptin thấp hơn những liều có sẵn của sản phẩm phối hợp liều cố định Janumet.
► Ngừng sử dụng Janumet 50/850mg khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod:
-
Trên những bệnh nhân có eGFR ≥ 30 đến < 60 mL/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng Janumet trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ; sử dụng lại Janumet 50/850mg nếu chức năng thận có thể chấp nhận được.
► Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan:
-
Không dùng Janumet cho bệnh nhân bị suy gan.
► Khuyến cáo sử dụng thuốc trên người cao tuổi:
-
Vì metformin và sitagliptin được đào thải chủ yếu qua thận, JANUMET nên được dùng thận trọng khi tuổi tăng lên. Theo dõi chức năng thận là cần thiết để giúp dự phòng nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, đặc biệt ở người cao tuổi.
► Khuyến cáo sử dụng thuốc ở trẻ em:
- Không khuyến cáo dùng Janumet cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả đối với nhóm dân số này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Hoạt chất chính
► JANUMET được cung cấp ở dạng viên nén uống, chứa 64.25mg sitagliptin phosphate monohydrate và metformin hydrochloride tương đương với: 50mg sitagliptin dạng base tự do và 1000mg metformin hydrochloride.
Tá dược
► Mỗi viên nén bao phim JANUMET chứa các tá dược sau: microcrystalline cellulose, polyvinylpyrrolidone, sodium lauryl sulfate và sodium stearyl fumarate. Ngoài ra, màng bao phim còn chứa các thành phần không hoạt tính sau: polyvinyl alcohol, polyethylene glycol, talc, titanium dioxide, oxide sắt đỏ và oxide sắt đen.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Janumet 50/850mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
-
Da: Nhiễm nấm da, ban đỏ, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
-
Chuyển hóa: Hạ đường huyết, giảm nồng độ vitamin B12.
-
Hô hấp: Ho.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm:
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón.
-
Da: Ngứa.
-
Máu: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
► Không rõ tần suất
Các tác dụng phụ không rõ tần suất bao gồm:
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ).
-
Tiêu hóa: Viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ xuất huyết và hoại tử có thể gây tử vong.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mao mạch, bệnh lý gây tróc da (bao gồm hội chứng Stevens-Johson), bóng nước Pemphigoid.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau ở chi, đau lưng.
-
Thận: Chức năng thận xấu đi, bao gồm suy thận cấp (đôi khi cần lọc máu).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.