Thuốc Ihybes-H 150 điều trị tăng huyết áp
Thuốc Ihybes-H 150 là thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn đặc biệt trường hợp không kiểm soát được bằng liệu pháp dùng 1 thuốc.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Ihybes-H 150mg chỉ định trong trường hợp điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Ihybes-H 150mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
► Phụ nữ có thai.
► Phụ nữ đang cho con bú.
► Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Ihybes-H 150mg dùng đường uống, có thể uống trong, trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
► Liều khởi đầu và duy trì thông thường hàng ngày là uống 1 viên/1 lần/ngày. Dùng liều này thường kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều ½ viên.
► Ihybes-H 150 được dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất hydroclorothiazid hoặc irbesartan 150mg.
► Suy thận: Do trong thành phần có hydroclorothiazid, Ihybes-H 150 không được khuyên dùng cho những bệnh nhân suy chức năng thận trầm trọng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
► Ở những bệnh nhân này nên dùng thuốc lợi tiểu quai hơn là thiazid. Không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin của thận > 30 ml/phút.
► Nên dùng liều khởi đầu thấp ½ viên đối với những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
► Giảm thể tích máu: Trước khi dùng Ihybes-H 150 cần điều chỉnh việc giảm thể tích máu hoặc mất nước và muối.
► Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có suy gan nhẹ hoặc vừa. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
► Người già: Mặc dù nên điều trị với liều khởi đầu là ½ viên, đối với bệnh nhân trên 75 tuổi thường cũng không cần điều chỉnh liều đối với người già.
► Trẻ em: Chưa xác định được về tính an toàn và hiệu quả của Ihybes-H 150 ở trẻ em.
► Liều dùng cần được điều chỉnh sau 1 – 2 tháng nếu huyết áp chưa được kiểm soát. Có thể cần điều trị nhiều tháng mới kiểm soát tốt được huyết áp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Công thức cho 1 viên:
► Irbesartan……………………………………………………………150 mg
► Hydroclorothiazid………………….…………………………………12,5 mg
Tác dụng phụ
❌ Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Ihybes-H 150mg mà bạn có thể gặp:
Do Irbesartan
Các tác dụng không mong muốn do Irbesartan gây ra nói chung là nhẹ và thoáng qua.
► Thường gặp, ADR > 1/100:
- Chóng mặt; nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng; tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
- Suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan.
- Tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng.
- Rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính.
Do Hydroclorothiazid
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
► Thường gặp, ADR > 1/100:
- Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột.
- Mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng.
- Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
- Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; mờ mắt.
Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.