Thuốc Glucofast 500mg – điều trị tiểu đường type 2 (4 vỉ x 15 viên)
Thuốc Glucofast 500mg là một loại thuốc có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Metformin được chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường typ 2, dùng đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường khác.
► Đơn trị liệu: Kết hợp với chế độ ăn và luyện tập, khi tăng đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn đơn thuần. Metformin là thuốc ưu tiên lựa chọn cho những bệnh nhân quá cân.
► Điều trị phối hợp: Metformin có thể được sử dụng phối hợp với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đường (như sulfonylurê, thiazolidinedion, chất ức chế alpha – glucosidase) hoặc insulin khi chế độ ăn và khi dùng metformin đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết được thỏa đáng.
► Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10 – 16 tuổi) mắc chứng đái tháo đường typ 2, metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin.
Chống chỉ định
Thuốc Glucofast 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân suy thận nặng (GFR dưới 30 ml/phút/1,73 m2).
► Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
► Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
► Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng (phải điều trị đái tháo đường bằng insulin).
► Bệnh nhân giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 1,5 mg/dl ở nam giới hoặc lớn hơn hoặc bằng 1,4 mg/dl ở nữ giới.
► Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô như: Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
► Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hưởng có hại đến chức năng thận như: Mất nước, nhiễm khuẩn nặng sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod (chỉ dùng lại metformin khi chức năng thận trở về bình thường).
► Bệnh nhân suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
► Bệnh nhân phải gây mê: Ngừng metformin vào buổi sáng trước khi mổ và dùng lại khi chức năng thận trở về bình thường.
► Người mang thai: Phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin.
► Người cho con bú.
► Đái tháo đường typ 1, tiền hôn mê đái tháo đường.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống. Uống trong hoặc sau khi ăn.
► Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
► Liều khuyến cáo: Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả, độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.
► Bệnh nhân suy thận:
- Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và định kỳ sau đó.
- Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m2.
- Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 – 45 ml/phút/1,73 m2.
- Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 ml/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ – lợi ích khi tiếp xúc điều trị.
- Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 ml/phút/1,73 m2 (Xem mục Chống chỉ định, mục Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
► Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod: Trên những bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng từ 30 – 60 ml/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ, sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định (xem mục Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
► Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt vì có thể suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
► Trẻ em từ 10 – 16 tuổi: Liều khởi đầu uống 1 viên một lần, ngày 2 lần vào bữa ăn sáng và tối. Cứ mỗi tuần, tăng thêm 1 viên. Liều tối đa là 4 viên/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần.
► Chuyển từ những thuốc chống đái tháo đường khác sang: Khi chuyển từ sulfonylurê sang, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu sulfonylurê kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng hợp tác dụng của thuốc có thể gây hạ đường huyết.
► Điều trị đồng thời metformin và sulfonylurê uống: Sau 4 tuần điều trị ở liều tối đa metformin, nếu không đáp ứng tốt có thể phối hợp với một sulfonylurê. Tiếp tục uống metformin với liều tối đa. Nếu người bệnh không đáp ứng trong 3 tháng điều trị, nên xem xét việc chuyển sang dùng insulin có hoặc không kèm metformin.
► Phối hợp với insulin: Có thể phối hợp metformin với insulin để đạt kiểm soát đường huyết tốt hơn. Liều khởi đầu thông thường của metformin là 1 viên, 2 – 3 lần/ngày, liều của insulin được điều chỉnh tùy theo đường huyết.
► Trong quá trình điều trị đái tháo đường, liều lượng thuốc phải được điều chỉnh căn cứ vào đáp ứng và dung nạp của người bệnh. Sau khi bắt đầu điều trị bằng metformin và dò liều, cứ khoảng 3 tháng/lần xác định tại HbA1c để đánh giá đáp ứng của người bệnh với điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Metformin …………………………………………………….……….. 500 mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Glucofast 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp: ADR > 1/100
- Các rối loạn về tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ nóng, phân không bình thường, khó tiêu, chướng bụng, rối loạn thị giác.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ớn lạnh, chóng mặt.
- Cơ – xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Da: Ban.
► Hiếm gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm acid lactic, hạ đường huyết, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 4 vỉ x 15 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.