- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
►Glibenclamid là một thuốc hạ glucose huyết được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin ở những bệnh nhân không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với glibenclamid hoặc bất kỳ thành phần nào củạ thuốc.
► Quá mẫn với sulfonylure khác hoặc các thuốc liên quan.
► Đái tháo đường khởi phát ở thanh thiếu niên.
► Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
► Nhiễm khuẩn nặng, stress, chấn thương, phẫu thuật hoặc các trường hợp nặng mà tình trạng tăng đường huyết không kiểm soát được bằng thuốc.
► Suy giảm chức năng thận nặng.
► Suy gan.
► Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.
► Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
► Phụ nữ có thai.
► Bệnh nhân trên 70 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng uống, nên uống một liều duy nhất vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên. Cần phối hợp với chế độ ăn uống và hoạt động thể lực của bệnh nhân.
► Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức – Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Liều dùng
► Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
► Đối với bệnh nhân chưa từng điều tri đái tháo đường:
► Liều dùng bắt đầu với một viên Glibenclamid 5mg mỗi ngày ngay sau khi ăn sáng hoặc sau bữa ăn chính đầu tiên để ổn định glucose huyết. Nếu kiểm soát được glucose huyết thì tiếp tục sử dụng như liều duy trì. Nếu chưa kiểm soát được, có thể điều chỉnh tăng liều từng bước 2,5mg hoặc 5mg mỗi tuần. Tổng liều dùng hàng ngày hiếm khi vượt quá 15mg và sự tăng liều dùng hàng ngày như trên thường không làm tăng thêm tác dụng.
► Trẻ em: Glibenclamid không khuyên cáo sử dụng cho trẻ em. Ở những bệnh nhân suy nhược có thể xảy ra hạ glucose huyết, nên bắt đầu điều trị với liều 2,5mg mỗi ngày.
Chuyển từ nhóm sulfonvlure khác:
► Việc chuyển sang dùng glibenclamid từ các thuốc khác có cơ chế tác dụng tương tự có thể được thực hiện mà không cần giai đoạn chuyển tiếp.
► Khởi đầu điều trị với liều glibenclamid tương đương nhưng không vượt quá liều khởi đầu 10mg. Nếu không đáp ứng đầy đủ, có thể tăng liều từng bước lên đến 15mg mỗi ngày. Glibenclamid 5mg tương đương với 1g tolbutamin hoặc glymidin, 250mg clorpropamid hoặc tolazamid, 500mg acetohexamid, 25mg glibornurid hoặc 5mg glipizid.
Chuvển từ biguanid:
► Nên ngưng dùng biguanid và bắt đầu điều trị với glibenclamid 2,5mg. Nên điều chỉnh tăng liều từng bước 2,5mg để đạt được hiệu qủa.
► Kết hợp với biguanid: Nếu không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng và glibenclamid 15mg, có thể dùng kết hợp glibenclamid với dẫn xuất biguanid.
Chuyển từ insulin:
► Hầu hết bệnh nhân đang điều trị bằng insulin sẽ tiếp tục sử dụng insulin, trừ một vài bệnh nhân đặc biệt dùng liều thấp hàng ngày sẽ vẫn ổn định nếu chuyển từ insulin sang glibenclamid.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Thành phần dược chất: Glibenclamid 5mg.
► Thành phần tá dược: Lactose khan, Microcrystallin cellulose PH102, Magnesi stearat.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Zlatko-50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khoảng 2% người bệnh điều trị bằng glibenclamid có thể xuất hiện phản ứng không mong muốn.
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan |
Tần suất (*) |
Các phản ứng không mong muốn |
Tiêu hóa |
Thường gặp |
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón. |
Nội tiết |
ít gặp |
Hạ glucose huyết. |
Da |
ít gặp |
Ban da, mày đay, ngứa. |
Hiếm gặp |
Mẫn cảm với ánh sáng. |
|
Máu |
Hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu, giảm tiểu cầu. |
Tuần hoàn |
Hiếm gặp |
Viêm mạch dị ứng. |
Gan |
Hiếm gặp |
Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật. |
Mắt |
Hiếm gặp |
Tổn thương thị giác tạm thời. Vì nồng độ glucose huyết thay đổi sau khi bắt đầu điều trị bằng glibenclamid, nên người bệnh có thể có một giai đoạn giảm thị lực tạm thời. |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1 /10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 5 vỉ x 20 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.