Thuốc Getvilol 2.5mg – Điều trị tăng huyết áp vô căn (2 vỉ x 7 viên)
Atasart Tablets 8 Mg của Công ty TNHH Getz Pharma có hoạt chất chính là candesartan 8 mg. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng huyết áp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Getvilol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị tăng huyết áp vô căn.
► Điều trị suy tim mạn tính ổn định nhẹ và trung bình ngoài các liệu pháp điều trị chuẩn cho bệnh nhân ≥ 70 tuổi.
► Getvilol có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Chống chỉ định
Thuốc Getvilol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Suy gan nặng.
► Suy tim cấp tính, shock tim hay trong cơn suy tim mất bù cần liệu pháp gây co cơ tim đường tĩnh mạch.
► Hội chứng bệnh xoang, bao gồm cả chẹn xoang nhĩ thất.
► Block tim độ 2 và 3 (không dùng thiết bị điều hòa nhịp tim).
► Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản.
► U tế bào ưa crom không điều trị.
► Toan chuyển hóa.
► Chậm nhịp tim (nhịp tim < 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị).
► Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
► Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nghiêm trọng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Người lớn
► Liều 5 mg/ngày, tốt nhất là cùng một thời điểm trong ngày. Chỉnh liều đầu tiên nên được thực hiện khoảng mỗi 1 – 2 tuần dựa trên độ dung nạp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo là 10 mg nebivolol, 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp thấy rõ sau 1 – 2 tuần điều trị. Đôi khi, hiệu quả tối ưu đạt được chỉ sau 4 tuần.
► Trong giai đoạn chỉnh liều, trong trường hợp suy tim xấu đi hoặc không dụng nạp, khuyến cáo trước tiên giảm liều nebivolol hoặc ngừng thuốc nếu cần thiết (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng hơn kèm theo phù phổi cấp tính, shock tim, có triệu chứng nhịp tim chậm hoặc block nhĩ thất).
Bệnh nhân suy thận
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 5 mg. Thận trọng khi chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan
► Dữ liệu trên bệnh nhân suy gan, rối loạn chức năng gan còn giới bạn. Vì vậy, chống chỉ định khi sử dụng nebivolol cho đối tượng này.
Người cao tuổi trên 65 tuổi
► Liều khuyến cáo khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 5 mg. Tuy nhiên, dựa vào những dữ liệu còn giới hạn khi sử dụng thuốc cho đối tượng trên 75 tuổi, nên thận trọng và giám sát chặt chẽ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Suy tim mạn tính
► Điều trị suy tim mạn tính ổn định được bắt đầu với chỉnh liều tăng dần đến khi bệnh nhân đạt được liều duy trì tối ưu.
► Bệnh nhân phải có suy tim mạn tính ổn định mà không có suy cấp tính trong 6 tuần qua. Bác sĩ điều trị nên là người có kinh nghiệm trong việc kiểm soát bệnh suy tim mạn tính.
► Đối với bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc tim mạch (thuốc lợi tiểu, digoxin, chất ức chế ACE hoặc đối kháng angiotensin II), liều dùng của các thuốc này phải được ổn định trong suốt 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị với nebivolol.
► Liều xác định ban đầu nên được thực hiện cách 1 – 2 tuần và phụ thuộc vào dung nạp của từng bệnh nhân như sau: 1,25 mg nebivolol, tăng lên 2,5 mg nebivolol 1 lần/ngày, sau đó tăng lên 5 mg 1 lần/ngày và tăng lên 10 mg 1 lần/ngày.
► Liều khuyến cáo tối đa mỗi ngày là 10 mg nebivolol.
► Bắt đầu điều trị và mỗi lần tăng liều nên được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong thời gian ít nhất 2 giờ để chắc chắn tình trạng lâm sàng (đặc biệt huyết áp, nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, dấu hiệu xấu đi của suy tim) vẫn ổn định.
► Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với tất cả các bệnh nhân đang điều trị với liều khuyến cáo tối đa. Nếu cần thiết, liều dùng đạt được cũng có thể giảm từng bước và sau đó lặp lại nếu phù hợp.
► Trong suốt quá trình xác định liều dùng, nếu tình trạng suy tim xấu đi hoặc không dung nạp, khuyến cáo ban đầu là giảm liều nebivolol hoặc ngừng ngay lập tức nếu cần thiết (nếu hạ huyết áp nghiêm trọng, suy tim nặng và phù phổi cấp, shock tim, triệu chứng nhịp tim chậm hoặc block nhĩ thất).
► Điều trị suy tim mạn tính ổn định với nebivolol thường là điều trị lâu dài.
► Không nên ngừng điều trị với nebivolol đột ngột vì có thể dẫn đến tình trạng suy tim nghiêm trọng hơn. Nếu cần thiết phải ngưng dùng thuốc, nên giảm dần liều lượng chia thành từng phần mỗi tuần.
Bệnh nhân suy thận
► Không cần chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình bởi việc xác định liều dùng đến liều tối đa dung nạp sẽ được điều chỉnh tùy mỗi bệnh nhân.
► Không có kinh nghiệm sử dụng thuốc đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải trong máu ≥ 250 μmol/L). Vì vậy, khuyến cáo không sử dụng nebivolol cho những đối tượng này.
Bệnh nhân suy gan
► Dữ liệu trên bệnh nhân suy gan hoặc rối loạn chức năng gan còn giới hạn. Vì vậy, chống chỉ định khi sử dụng nebivolol cho bệnh nhân này.
Người lớn tuổi
► Không cần chỉnh liều với đối tượng này vì việc xác định liều dùng đến liều tối đa dung nạp sẽ được điều chỉnh tùy mỗi bệnh nhân.
Trẻ em và thanh thiếu niên
► Không có nghiên cứu sử dụng thuốc cho trẻ em và vị thành niên. Vì vậy, khuyến cáo không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
|
---|
Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Getvilol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, dị cảm.
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, phù nề.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
-
Mắt: Giảm thị giác.
-
Tim mạch: Nhịp tim chậm, suy tim, chậm dẫn truyền nhĩ thất/chẹn nhĩ thất.
-
Mạch: Hạ huyết áp, (tăng) đau cách hồi.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản.
-
Tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn.
-
Da: Ngứa, ban đỏ.
-
Hệ sinh sản: Liệt dương.
► Những tác dụng không mong muốn sau cũng được báo cáo với những thuốc ức chế β: Ảo giác, loạn nhịp, lú lẫn, lạnh/xanh tím các chi, hiện tượng Raynaud, khô mắt và độc tính trên da mô sinh dục của loại practolol.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.