Thuốc Fordia MR 750mg – điều trị tiểu đường type 2 (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fordia® MR 750mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) khi chế độ ăn và tập thể dục không kiểm soát được glucose huyết (đường huyết).
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Fordia® MR được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân, khi chế độ ăn uống kết hợp tập luyện không kiểm soát được đường huyết.
► Có thể dùng Fordia MR điều trị đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác, hoặc với insulin.
Chống chỉ định
Thuốc Fordia® MR chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hydrochloride.
► Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
► Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73m2).
► Tiền hôn mê do đái tháo đường.
► Các tình trạng cấp tính với khả năng làm thay đổi chức năng thận như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, tiêm tĩnh mạch các chất cản quang có chứa i – ốt.
► Bệnh lý cấp hoặc mạn tính có thể gây ra tình trạng giảm oxy mô như: Suy tim mất bù, suy hô hấp, nhối máu cơ tim gần đây, sốc.
► Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
► Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg, sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.
Đơn trị liệu và phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác
► Nếu đường huyết không kiểm soát được với liều Fordia® MR 2.000 mg mỗi ngày một lần, nên xem xét Fordia® MR 1.000 mg hai lần mỗi ngày, dùng cùng với thức ăn. Nếu đường huyết vẫn không kiểm soát được, bệnh nhân có thể được chuyển sang dùng viên metformin thông thường (dạng phóng thích tức thì) với liều tối đa 3.000 mg mỗi ngày.
► Ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng viên metformin thông thường (dạng phóng thích tức thì), liều khởi đầu của Fordia® MR phải tương đương với liều hàng ngày của viên metformin phóng thích tức thì. Ở những bệnh nhân được điều trị metformin với liều trên 2.000 mg mỗi ngày, không nên chuyển sang dùng Fordia® MR.
► Nếu chuyển từ một thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác sang Fordia® MR: Ngưng các thuốc đó và bắt đầu dùng Fordia® MR ở liều chỉ định như trên. Fordia® MR 750 mg được dùng cho những bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc metformin (phóng thích tức thì hay phóng thích có kiểm soát).
► Liều Fordia® MR 750 mg nên tương đương với liều hàng ngày của viên nén metformin (phóng thích tức thì hay phóng thích có kiểm soát), liều tối đa là 1.500 mg, uống cũng với bữa ăn tối.
Phối hợp với Insulin
► Metformin và insulin có thể sử dụng phối hợp để đạt được kiểm soát đường huyết tốt hơn. Liều khởi đầu thường dùng của Fordia® MR là 1 viên 500 mg mỗi ngày một tăng liều dùng insulin được điều chỉnh dựa vào trị số đường huyết.
► Đối với bệnh nhân đã được điều trị phối hợp metformin và insulin, liều Fordia® MR 750 mg nên tương đương với liều hàng ngày của viên nén metformin, tối đa là 1.500 mg, uống cùng với các bữa ăn tối, liều insulin được điều chỉnh dựa vào trị số đường huyết.
Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận
► Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó. Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFE dưới 30 ml/phút/1,73m2. Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 – 45 ml/phút/1,73m2 .
► Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 ml/phút/1,73m2, đánh giá nguy cơ – lợi ích khi tiếp tục điều trị.
► Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có bGFR giảm xuống dưới 30 ml/phút/1,73m2.
► Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod.
► Trên những bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng từ 30 – 60 ml/phút/1,73m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chưa Iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ, sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn.
Người cao tuổi
► Do metformin có khả năng làm giảm chức năng thận ở người cao tuổi, chỉnh liều metformin nên dựa trên chức năng thận, cần phải theo dõi thường xuyên chức năng thận. Bệnh nhân suy thận, metformin có thể được sử dụng ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa, giai đoạn 3a (độ thanh thải creatinin CrCI 45 – 59 ml/phút hoặc độ lọc cấu thận (eGFR 45 – 59 ml/phút/1.73m2) và không có các yếu tố khác làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic được điều chỉnh điệu như sau: Liều khởi đầu metformin hydrochloride là 500 mg hoặc 750 mg mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 1.000 mg mỗi ngày. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận (mỗi 3 – 6 tháng).
► Nếu độ thanh thải creatinin hay độ lọc cầu thận < 45 ml/phút, phải ngưng metformin ngay lập tức.
Trẻ em
► Do không có các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng, Fordia® MR không nên dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Metformin……………………………………. 850mg
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Fordia® MR, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của metformin là về tiêu hóa. Những tác dụng này liên quan với liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị nhưng thường là nhất thời.
► Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu chảy (70 – 53%), buồn nôn, nôn (7 – 25%), đầy hơi (12%), khó tiêu (7%), chướng bụng, nhân không bình thường, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu (6%), chóng mặt, ớn lạnh.
- Cơ – xương: Yếu cơ (9%).
- Hô hấp: Khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Da: Ban.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm toan chuyển hóa (rất hiếm gặp), thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 6 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.