- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Thuốc Fimabute 200mg được sử dụng trong các trường hợp như:
► Những nhiễm khuẩn đường hô hấp từ vừa đến nặng gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm với Cefixime: viêm tai giữa, viêm phế quản,…
► Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và sinh dục được bác sĩ chỉ định điều trị bằng Cefixime: viêm đường tiết niệu, bệnh lậu chưa có biến chứng,…
► Viêm nhiễm tổ chức của túi mật.
► Nhiễm khuẩn trên da và cấu trúc của da: mụn nhọt, áp xe,…
► Dự phòng nhiễm khuẩn cho bệnh nhân sau quá trình phẫu thuật.
Chống chỉ định
► Không dùng thuốc Fimabute 200 cho người đã biết là dị ứng với Cefixim hay với bất cứ thành phần nào (kể cả trong tá dược) có trong thuốc.
► Người có tiền sử quá mẫn với penicillin hay với bất cứ kháng sinh nào thuộc phân nhóm Cephalosporin, do có thể gây ra phản ứng dị ứng chéo.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Nuốt nguyên viên Fimabute 200 với 1 ly nước đầy, không dùng đồng thời Fimabute 200 với các loại nước hoa quả và các loại đồ uống chứa cồn để đảm bảo hiệu lực của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn là:
► Với phần lớn các nhiễm khuẩn: Dùng 1 viên Fimabute 200/lần, ngày dùng 2 lần sáng và tối với khoản liều đều nhau.
► Điều trị lậu cầu do biến chứng dùng 1 liều duy nhất 400mg tương đương với 2 viên Fimabute 200, dùng đơn độc hay kết hợp với kháng sinh khác tùy theo chỉ định của bác sĩ.
► Trong trường hợp nặng bác sĩ có thể dùng đến liều 800mg Cefixime tương ứng với 4 viên Fimabute 200 (1 liều duy nhất) để điều trị bệnh lậu.
► Với trẻ em trên 12 tuổi hoặc trẻ có cân nặng trên 50kg, dùng Fimabute 200 tương tự như với người lớn.
► Thuốc có thể sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận tuy nhiên cần phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận của bệnh nhân. Việc hiệu chỉnh liều phải dựa theo chỉ dẫn từ bác sĩ điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Cefixime ………………………………………. 200mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, loạn khuẩn đường ruột gây tình trạng tiêu chảy hay táo bón, nôn hoặc buồn nôn, viêm đại tràng giả mạc (rất hiếm)…
- Thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, cảm xúc thất thường và đi kèm với mất ngủ,…
- Các phản ứng dị ứng trên da như: mẩn đỏ, phát ban, mày đay,…
- Máu và hệ tạo máu: giảm tiểu cầu và bạch cầu, rối loạn trong công thức máu,…
- Trong 1 số trường hợp đã được báo cáo bệnh nhân có thể gặp 1 số phản ứng nặng như: suy gan, gây viêm gan cấp, tăng bội nhiễm nấm toàn thân, sốc phản vệ,…
- Các tác dụng không mong muốn trên đây chỉ là 1 số triệu chứng đã được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc Fimabute 200. Nếu bạn có thấy bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra trong quá trình sử dụng Fimabute 200, ngưng sử dụng thuốc và tìm đến sự giúp đỡ của nhân viên y tế.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 1 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.