Thuốc E-cox 60 Gracure – Giảm đau viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
E-cox 60 là thuốc được dùng giúp làm giảm các triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau cấp tính và các dấu hiệu viêm khớp cấp do gút.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để làm giảm triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau cấp tính và các dấu hiệu viêm khớp cấp do gút.
► Thuốc được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn đau vừa phải liên quan đến phẫu thuật nha khoa. Việc kê đơn thuốc ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên đánh giá nguy cơ tổng thể của bệnh nhân.
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Viêm loét đường tiêu hóa thể hoạt động hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
► Bệnh nhân sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm các thuốc ức chế COX-2 (cyclooxygenase-2) bị co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng.
► Phụ nữ có thai và cho con bú.
► Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/1 hoặc điểm Child-Pugh > 10). • Độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút.
► Trẻ em dưới 16 tuổi.
► Bệnh viêm ruột.
► Suy tim sung huyết.
► Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp cao liên tục trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
► Bệnh nhân được xác định là thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, và / hoặc bệnh mạch máu não.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc được sử dụng bằng đường uống và có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Hiệu quả của thuốc có thể đạt được nhanh hơn khi dùng không cùng với thức ăn. Điều này cần được xem xét khi cần đạt được hiệu quả điều trị triệu chứng nhanh chóng.
Liều dùng
► Những nguy cơ về tim mạch của etoricoxib có thể tăng theo liều và thời gian sử dụng thuốc, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều dùng hàng ngày thấp nhất có hiệu quả. Sự cần thiết phải điều trị triệu chứng và đáp ứng với điều trị cần được đánh giá định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân viêm xương khớp. Viêm xương khớp.
► Liều đề nghị là 30 mg x 1 lần / ngày. Ở một số bệnh nhân nếu không thấy cải thiện triệu chứng có thể tăng liều lên 60 mg x 1 lần / ngày. Nếu không có sự gia tăng lợi ích điều trị, các lựa chọn diều trị khác nên được xem xét.
Viêm khớp dạng thấp:
► Liều khuyến cáo là 60 mg x 1 lần / ngày. Ở một số bệnh nhân nếu không thấy cải thiện triệu chứng có thể tăng liều lên 90 mg x 1 lần / ngày. Khi bệnh nhân ổn định về lâm sảng, có thể giảm liều xuống còn 60 mg x 1 lần / ngày. Nếu không có sự gia tăng lợi ích điều trị, các lựa chọn điều trị khác nên được xem xét. Viêm cột sống dính khớp
► Liều khuyến cáo là 60 mg x 1 lần 1 ngày. Ở một số bệnh nhân nếu không thấy cải thiện triệu chứng có thể tăng liều lên 90 mg x 1 lần / ngày. Khi bệnh nhân ổn định về lâm sàng, có thể giảm liều xuống còn 60 mg x 1 lần/ ngày. Nếu không có sự gia tăng lợi ích điều trị, các lựa chọn điều trị khác nên được xem xét.
Đau cấp tính:
► Liều đề nghị là 120 mg x 1 lần / ngày. Chỉ nên dùng trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
Viêm khớp cấp do gút:
► Liều khuyến cáo là 120 mg x 1 lần / ngày. Trong các thử nghiệm lâm sàng đối với viêm khớp cấp do gút, etoricoxib được sử dụng trong 8 ngày.
Đau sau phẫu thuật nha khoa:
► Liều khuyến cáo là 90 mg x 1 lần / ngày, tối đa là 3 ngày. Một số bệnh nhân có thể cần phải sử dụng thêm thuốc giảm đau khác trong thời gian điều trị ba ngày.
Liều lớn hơn liều được đề nghị cho mỗi chỉ định không được chứng minh là làm tăng hiệu quả hoặc chưa được nghiên cứu. Vì thế:
► Liều cho viêm xương khớp không nên vượt quá 60 mg mỗi ngày.
► Liều dùng cho viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp không nên quá 90 mg mỗi ngày
► Liều dùng cho bệnh viêm khớp cấp do gút không nên vượt quá 120 mg mỗi ngày, tối đa là 8 ngày.
► Liều dùng cho giảm đau sau phẫu thuật nha khoa không nên quá 90 mg mỗi ngày, tối đa là 3 ngày.
Bệnh nhân cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. Cũng như các thuốc khác, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan:
► Ở bất kể chỉ định nào, bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ thì không nên vượt quá 60 mg x 1 lần / ngày. Những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan trung bình ở bất kể chỉ định nào, không nên vượt quá 30 mg x 1 lần / ngày.
►Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế đặc biệt ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan trung bình, do đó nên thận trọng.
Bệnh nhân suy thận:
► Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 ml / phút. Chống chỉ định etoricoxib ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 30 ml / phút.
Trẻ em:
► Etoricoxib chống chỉ định ở trẻ em dưới 16 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Etoricoxib 60mg
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Nhiễm khuẩn:
- Thường gặp: Viêm xương ổ răng
- Ít gặp: Viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
► Hệ miễn dịch
- Ít gặp: Quá mẫn cảm:
- Hiếm gặp: Phù mạch/Phản ứng phản vệ bao gồm cả sốc.
► Chuyển hóa:
- Thường gặp: Phù giữ nước.
- Ít gặp: Tăng hoặc giảm thèm ăn, tăng cân.
► Tâm thần:
- Ít gặp: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảogiác.
- Hiếm gặp: Lú lẫn, bồn chồn.
► Hệ thần kinh:
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp: Rối loạn vị giác, mất ngủ, suy nhược thần kinh, buồn ngủ.
► Mắt:
- Ít gặp: Mờ mắt, viêm kết mạc.
► Tai và tiền đình:
- Ít gặp: Chóng mặt, ù tai.
► Tim mạch:
- Thường gặp: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
- Ít gặp: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim.
► Hệ tiêu hóa:
- Rất hay gặp: đau bụng.
- Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng, tiêu chảy, khó tiêu /khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn mửa, viêm thực quản, loét miệng.
- Ít gặp: Chướng bụng, thay đổi như động ruột, khô miệng, loét đường tiêu hóa, loét dạ dày ruột bao gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
► Cơ xương và mô liên kết:
- Ít gặp: Co thắt cơ, đau cơ xương/ cứng khớp.
► Toàn thân:
- Thường gặp: suy nhược cơ thể, mệt mỏi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên.
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.