Thuốc Dudencer 20mg – trị trào ngược dạ dày, thực quản (3 vỉ x 10 viên)
Dudencerr 20 của Công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần chính là omeprazol (dưới dạng vi hạt omeprazol 8,5 %).
Là thuốc dùng để: Giảm triệu chứng khó tiêu do acid, điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD), điều trị loét đường tiêu hóa, điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), hội chứng Zollinger-Ellison, phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Dudencerr 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
► Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
► Điều trị loét đường tiêu ho.
► Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
► Hội chứng Zollinger-Ellison.
► Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
Chống chỉ định
► Omeprazol chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay bất cứ thành phần nào trong công thức.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng đường uống. Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai, nên được uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ.
Liều dùng
Giảm triệu chứng khó tiêu do acid:
► 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
► Liều thông thường: 20mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
► Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
Điều trị loét đường tiêu hóa:
► Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày.
► Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
► Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
► Liệu pháp đôi: Omeprazol 20mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
► Liệu pháp ba: Omeprazol 20mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid:
► 20 mg/ngày, liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
Hội chứng Zollinger-Ellison:
► 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
► Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120mg x 3 lần/ngày.
► Liều dùng mỗi ngày trên 80mg nên chia làm 2 lần.
Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường:
► Liều 40mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
► Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
► Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.
► Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
► Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Omeprazole………………………………..20mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
► Ít gặp:
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng transaminase (có hồi phục).
► Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.