Thuốc Dogrel SaVi 75mg – Ngừa xơ vữa động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Dogrel savi là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm – Việt Nam. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là clopidogrel (dưới dạng clopidogrel bisulfat). Nhờ đó, thuốc thường được dùng trong dự phòng nguyên phát các rối loạn xuất hiện do nghẽn mạch huyết khối. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng kiểm soát và dự phòng thứ phát ở những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên.
► Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
► Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Clopidogrel được sử dụng thay thế aspirin ở người bệnh có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin. Những người bệnh bị beenjhj mạch vành có triệu chứng với nguy cơ cao dãn tới biến cố tim mạch nên phối hợp với aspirin với clopidogrel.
► Các tình trạng vữa xơ động mạch và thiếu máu cơ tim khác.
► Clopidogrel được khuyến cáo sử dụng như một thuốc chống kết tập tiểu cầu thay thế hoặc phối hợp với aspirin trong dự phòng huyết khối ở người bệnh sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng tinh mạch hiển ghép nối.
► Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và stent mạch vành.
► Clopidogrel có thể được lựa chọn trong liệu pháp kháng tiểu cầu ở những người bệnh thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
► Suy gan nặng
► Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá, chảy máu trong não.
► Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng dường uống. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Sau nhồi máu cơ tim, đột quy và bệnh lý động mạch ngoại biên:
► 75 mg/ngày, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vành cấp:
► Đau thất ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu người bệnh được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp với 75 – 325 mg aspirin/ngày). Nếu người bệnh không thể dùng aspirin thì liều đầu tiên clopidogrel 300 – 600 mg trước can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên:
► Liều duy trì 75 mg/ngày (phối hợp với 75 – 162 mg aspirin/ngày), thời gian điều trị < 28 ngày. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 – 600 mg/ngày nếu người bệnh có chỉ định can thiệp mạch vành. Sau can thiệp mạch vành, người bệnh tiếp tục uống 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Đặt stent động mạch vành ở người bệnh không có nguy cơ cao chảy máu hoặc có vấn đề về dung nạp clopidogrel:
► Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng thuốc điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim (gây nhối máu cơ tim và/hoặc tử vong). Hiệu chỉnh liều ở những người bệnh suy thận, người già là không cần thiết.
Trẻ em
► Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em, các thông tin về liều ở trẻ em rất hạn chế, cần có các nghiên cứu tiếp tục. Nghiên cứu cho thấy trẻ < 24 tháng dùng 0,2 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày có hiệu quả tương đương như người lớn dùng liều thông thường. Đối với trẻ em > 2 tuổi, chưa có liều tối ưu được khuyến cáo, tuy nhiên không được dùng liều cao hơn của người lớn, có thể dùng liều ban đầu 1 mg/kg, sau đó hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng.
Suy thận
► Kinh nghiệm điều trị với clopidogrel ở người bệnh suy thận còn hạn chế. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng clopidrogrel ở những người bệnh này.
Suy gan
► Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng clopidogrel ở những người có bệnh gan vừa là những người có thể có tạng bị chảy máu. Thận trọng khi dùng clopidogrel cho những người bệnh này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Clopidogrel (dạng sulfat) 75mg
► Tá dược (Celulose vi tinh thể 101, tinh bột ngô, silic dioxyd keo, crospovidon, povidon K30, talc, magnesi stearat, opadry AMB red) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Dogrel SaVi, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rất thường gặp, 3/100 < ADR < 10/100
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
-
Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.
-
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
-
Da: Ngứa, ban đỏ.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu.
-
Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu.
-
Huyết học: Chảy máu (chảy máu lớn 4%, chảy máu nhỏ 5%), ban đỏ, chảy máu cam.
-
Gan: Chức năng gan bất thường.
-
Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng.
-
Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên. Hội chứng giả cúm.
► Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
-
Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
-
Da: Chàm.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, gút.
-
Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.
-
Tiết niệu: Viêm bàng quang.
-
Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
-
Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Các ADR này ít gặp nhưng trầm trọng, có thể đe dọa tính mạng: Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens- Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm – bạch cầu trung tính trầm trọng.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.