- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Do-Parafen được dùng đề giảm đau vừa và nhẹ trong các trường hợp đau như: đau nửa đầu, nhức đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ và khớp, đau do viêm khớp; và làm giảm các triệu chứng cùa cảm lạnh, cảm cúm, viêm họng, sốt.
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với paracetamol, ibuprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Suy gan nặng.
► Loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc có tiền sừ loét dạ dày – tá tràng.
► Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
► Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
► Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
► Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
► Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn; cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
► Phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ.
► Trẻ em dưới 18 tuổi.
► Dùng đồng thời với các thuốc chứa paracetamol hoặc NSAIDS như các thụốc ức chế đặc hiệu cỵclo-oxygenase-Z (COX-2) hoặc dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều trên 75 mg/ngày.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Do-Parafen được dùng theo đường uống và nên được dùng với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để điều trị hoặc làm giảm các triệu chứng. Có thể dùng thuốc chung với thức ăn đẻ giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc.
► Một số lưu ý đặc biệt về xừ lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
► Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Liều dùng
► Người lớn: uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau ít nhất 6 giờ. Trường hợp các triệu chứng không thuyên giảm, có thể tăng liều lên đên 2 viên/lần, 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau ít nhất 6 giờ. Không uống quá 6 viên trong 24 giờ.
► Không dùng Do-parafen cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Thành phần dược chất: Paracetamol 500 mg, Ibuprofen 200 mg
► Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Povidon, Natri croscarmellose, FD&C Yellow 6 powder, Magnesi stearat, Talc, Colloidal anhydrous silica.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Paracetamol:
– Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
– Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn, có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson và phải ngừng thuốc ngay.
– Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp.
– Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.
– Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
– Ít gặp: 1/1.000
+ Da: ban.
+ Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn
+ Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
– Hiếm gặp: ADR < 1/1.000
+ Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mù ngoại ban toàn thân cấp tính.
+ Khác: phản ứng quá mẫn.
Ibuprofen:
– Khoảng 5 -15 % người bệnh gặp tác dụng phụ về tiêu hóa.
– Thường gặp: 1/100 < ADR
+ Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
+ Tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn
+ Thần kinh trung ương: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
+ Da: mẩn ngứa, ngoại ban.
– ít gặp: 1/1.000 < ADR < 1/100
+ Toàn thân: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
+ Tiêu hóa: đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
+ Thần kinh trung ương: lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
+ Mắt: rối loạn thị giác.
+ Tai: thính lực giảm.
+ Máu: thời gian máu chảy kéo dài.
– Hiếm gặp: ADR < 1/1.000
+ Toàn thân: phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, hạ natri
+ Thần kinh trung ương: trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
+ Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
+ Tiêu hóa: rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.
+ Tiết niệu sinh dục: viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
+ Da: da tăng nhạy cảm với ánh sáng.
– Chưa rõ tần suất:
+ Tim mạch: nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Hướng dẫn xử trí ADR:
– Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn cảm nhận màu sắc hoặc xảy ra ADR nghiêm trọng, cần phải ngừng sử dụng thuốc
– Nếu có rối loạn về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.