Thuốc Dalacin C 300mg – Điều trị viêm họng, viêm xoang (2 vỉ x 8 viên)
Dalacin C 300mg của nhà phân phối Pfizer (Pháp), với thành phần chính là clindamycin. Dalacin C điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn răng như áp-xe nha chu và viêm nha chu,… gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (Streptococci), tụ cầu (Staphylococci), phế cầu (Pneumococci), và các chủng Chlamydia Trachomatis nhạy cảm với thuốc.
► Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
► Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
► Các nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (Panaritium) có đáp ứng tốt khi trị liệu với Clindamycin.
► Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
► Các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng và viêm vòi trứng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn gram âm ái khí thích hợp. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị Clindamycin đơn thuần được nhận thấy là có hiệu quả loại sạch được vi khuẩn này.
► Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho cùng với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp.
► Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc. Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị một số trường hợp viêm nội tâm mạc cụ thể, khi clindamycin ở nồng độ thích hợp có thể đạt được trong huyết thanh có tác dụng diệt khuẩn in vitro đối với vi khuẩn đang bị nhiễm.
► Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
► Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS. Ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin.
► Sốt rét: Đối với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét do Bộ Y tế ban hành.
► Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
► Trên In vitro, những vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin gồm: B. melaninogenicus, B. disiens, B. bivius, Peptostreptococcus spp., G. vaginalis, M. mulieris, M. curtisii, Mycoplasma hominis.
Chống chỉ định
► Chống chỉ định clindamycin ở bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Clindamycin hydroclorid viên nang dùng đường uống. Để tránh khả năng kích thích thực quản nên uống viên clindamycin hydroclorid với một cốc nước đầy.
Liều dùng
► Liều dùng cho người lớn: Dùng 300mg/lần mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 600mg/lần mỗi 8, 12 giờ.
► Liều cho người cao tuổi: Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng giữa người trẻ và người cao tuổi với chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường sau khi uống hoặc tiêm. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi mà chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường (Xem mục các đặc tính dược động học).
► Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy thận.
► Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Có thể phải xem xét điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
► Liều dùng cho những chỉ định đặc biệt:
Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết:
Tuân theo các liều chỉ định ở trên trong phần Liều dùng cho người lớn. Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis
Clindamycin hydroclorid uống 600mg, 3 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân AIDS
Uống 300mg clindamycin hydroclorid mỗi 6 giờ hoặc 600mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và primaquin 15 đến 30mg một lần mỗi ngày trong 21 ngày.
- Điều trị viêm a-mi-đan/viêm họng cấp do liên cầu
Liều clindamycin hydroclorid viên nang 300mg, uống 2 lần một ngày trong 10 ngày.
- Điều trị sốt rét
Viên nang clindamycin hydroclorid (đường uống).
Với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
Dự phòng viêm nội mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin
Clindamycin hydroclorid viên nang (đường uống).
Người lớn: 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật; trẻ em: 20mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Clindamycin…………………………300mg.
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tác dụng phụ
❌ Khi dùng Dalacin C 300mg, bạn có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn.
Tất cả các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo phân loại của MedDRA SOC (Medical Dictionary for Regualatory Activities System Organ Class). Trong mỗi mục phân loại theo hệ cơ quan, các tác dụng không mong muốn được trình bày với tần suất được liệt kê theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Bảng các tác dụng không mong muốn | ||||
Phân loại theo hệ cơ quan |
Thường gặp >1/100 đến < 1/10 |
Ít gặp >1/10000 đến < 1/1000 |
Hiếm gặp >1/10000 đến < 1/1000 | Tần suất chưa biết (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Viêm đại tràng giả mạc | Viêm đại tràng do clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo. | ||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin | Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | Sốc phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn. | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Rối loạn vị giác | |||
Rối loạn tim | Ngừng tim – hô hấp§ | |||
Rối loạn mạch máu | Viêm tắc tĩnh mạch† | Giảm huyết áp§ | ||
Rối loạn hệ tiêu hóa | Tiêu chảy | Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa | Viêm thực quản↕, loét thực quản | |
Rối loạn gan mật | Vàng da | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban sần | Mề đay | Hồng ban đa dạng, ngứa | Hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, viêm da tróc vảy, viêm da bọng nước, ban dạng sởi. |
Các rối loạn chung tại nơi dùng thuốc | Đau†, áp xe tại chỗ tiêm† | Khó chịu tại nơi tiêm† | ||
Kết quả kiểm tra/xét nghiệm | Xét nghiệm chức năng gan bình thường | |||
*ADR được xác định sau khi dùng thuốc lưu hành† ADR chỉ áp dụng cho các dạng thuốc tiêm. ↕ADR chỉ áp dụng cho các dạng thuốc uống. §Các trường hợp hiếm gặp đã được báo cáo sau khi tiêm qua tĩnh mạch quá nhanh (xem mục Liều dùng và cách dùng). |
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 8 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.