Thuốc Crestor 5mg – điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (28 viên)
Thuốc Crestor 5mg thường được sử dụng chủ yếu để hỗ trợ điều trị cho tình trạng mỡ máu, rối loạn lipid máu hoặc có nguy cơ đột quỵ,… Trong quá trình sử dụng thuốc Crestor 5mg, người bệnh nên thực hiện đúng chỉ dẫn mà bác sĩ đưa ra để phát huy tối đa hiệu quả điều trị
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Crestor 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lla kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Hỗ trợ khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
► Điều trị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng Lipoprotein máu type Ill): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân có rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu type Ill).
► Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân người lớn tăng triglycerid.
► Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử cho bệnh nhi từ 7 – 17 tuổi và người lớn: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
► Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH) cho bệnh nhi từ 8 – 17 tuổi: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C và ApoB trên trẻ em và thanh thiếu niên 8 – 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử nếu những yếu tố sau vẫn còn tồn tại sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng: LDL-C >190 mg/dL hay >160 mg/dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều hơn yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch.
► Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn và làm giảm cholesterol toàn phần cùng với LDL-C đến mức mục tiêu.
► Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát: Ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch như là > 50 tuổi ở nam giới, > 60 tuổi ở nữ giới, hsCRP > 2mg/L và có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch: Tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
► Mắc bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
► Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
► Có bệnh lý về cơ.
► Đang dùng cyclosporin.
► Phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định liều 40 mg cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân, bao gồm:
► Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
► Suy giáp.
► Tiền sử gia đình hoặc bản thân mắc bệnh lý cơ có tính di truyền.
► Tiền sử tổn thương cơ trước đây gây ra bởi thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat.
► Nghiện rượu.
► Các tình trạng làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
► Bệnh nhân châu Á.
► Dùng kết hợp fibrat.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Trước khi bắt đầu dùng thuốc, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn để giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
► Thuốc dùng đường uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị tăng cholesterol máu:
► Liều khởi đầu: 1 hoặc 2 viên/ngày (tương đương 5 hoặc 10 mg) x 1 lần/ngày cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác sang dùng Crestor.
► Việc chọn lựa liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Hiệu chỉnh liều đến liều kế tiếp có thể thực hiện sau 4 tuần nếu cần thiết.
► Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều lần cuối đến 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
► Cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
Dự phòng biến cố tim mạch:
► 4 viên (tương đương 20 mg) x 1 lần/ngày.
Trẻ em:
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử:
► Từ 8 đến dưới 10 tuổi: 1 – 2 viên (tương đương 5 – 10 mg)/ngày.
► Từ 10 đến 17 tuổi: 1 – 4 viên (tương đương 5 – 20 mg)/ngày.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử:
► Từ 7 đến 17 tuổi: 4 viên (tương đương 20 mg) x 1 lần/ngày.
Người cao tuổi (trên 70 tuổi):
► Liều khởi đầu: 1 viên (5 mg) x 1 lần/ngày.
► Không cần chỉnh liều dựa trên tuổi tác.
Bệnh nhân suy thận:
► Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình.
► Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút): 5 mg.
► Liều 40 mg được chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận trung bình.
► Chống chỉ định dùng Crestor cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
► Thận trong khi sử dụng Crestor 5mg cho đối tượng này. Đánh giá chức năng thận của bệnh nhân có điểm Child-Pugh 8 – 9 trước khi kê đơn.
► Chống chỉ định Crestor 5mg cho bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân châu Á:
► Khởi đầu bằng liều 5 mg/lần/ngày. Thận trọng khi kê liều trên 20 mg/ngày.
Phối hợp thuốc:
► Khi dùng đồng thời Crestor 5mg với gemfibrozil, atazanavir và ritonavir, lopinavir và ritonavir hoặc simeprevir:
► Liều khởi đầu: 5 mg/lần/ngày.
► Liều duy trì: Không vượt quá 10 mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên chứa
► Hoạt chất: 5mg rosuvastatin dưới dạng rosuvastatin calci.
Tá dược:
► Thành phần nhân viên thuốc: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, calci phosphat, crospovidon, magnesi stearat.
► Thành phần bao viên: Lactose monohydrat, hypromellose, glycerol triacetat, titan dioxyd (E171), sắt oxyd vàng/đỏ (E172).
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Nội tiết: Đái tháo đường.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hoá: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Cơ xương: Đau cơ.
- Toàn thân: Suy nhược.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ngứa, phát ban, mề đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Tăng men gan transaminase.
- Xương khớp: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 14 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.