Thuốc Clopistad 75mg Stella – Phòng ngừa nhồi máu cơ tim (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Clopistad là sản phẩm của Stellapharm, chứa hoạt chất chính là Copidogrel. Clopistad được chỉ định trong phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch, phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối trong rung nhĩ.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch
► Những bệnh nhân người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc có bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Những bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:
► Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm những bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với aspirin.
► Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tan huyết khối.
Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối trong rung nhĩ
► Ở những bệnh nhân người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không phù hợp với điều trị bằng thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và những người có nguy cơ chảy máu thấp, clopidogrel được chỉ định kết hợp với aspirin để phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối, bao gồm đột quỵ.
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.
► Suy gan nặng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Clopistad được dùng bằng đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi:
► Clopidogrel được khuyên dùng với liều duy nhất 75 mg/ngày.
Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính:
► Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q):
- Nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều tấn công 300 mg dùng một lần duy nhất và sau đó tiếp tục với liều 75 mg, 1 lần/ngày (kết hợp với aspirin 75 – 325 mg/ngày).
- Do liều aspirin càng cao thì nguy cơ xuất huyết càng cao, do vậy không dùng aspirin với liều vượt quá 100 mg.
- Thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định chính thức. Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hỗ trợ việc dùng đến 12 tháng và lợi ích tối đa được ghi nhận từ tháng thứ 3.
► Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên:
- Nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều tấn công 300 mg kết hợp với aspirin và có hoặc không có tác nhân gây tan sợi huyết, tiếp theo dùng liều đơn 75 mg/ngày.
- Ở bệnh nhân trên 75 tuổi không dùng liều tấn công lúc khởi đầu điều trị. Liệu pháp kết hợp nên được khởi đầu càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu có triệu chứng và tiếp tục duy trì đến ít nhất 4 tuần.
- Lợi ích của sự kết hợp giữa clopidogrel với aspirin dùng sau 4 tuần chưa được nghiên cứu.
► Ở bệnh nhân bị rung tâm nhĩ: Clopidogrel được khuyên dùng với liều duy nhất 75 mg/ngày. Nên khởi đầu và tiếp tục phối hợp với aspirin (75 – 100 mg/ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Thành phần hoạt chất: Clopidogrel 75 mg (dưới dạng clopidogrel bisulfate 97,86 mg)
► Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, crospovidon, povidon K30, hydrogenated castor oil, colloidal silica khan, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Tác dụng phụ
❌ Các tác dụng không mong muốn khi dùng Clopistad mà bạn có thể gặp.
► Thường gặp, ADR > 1/100
-
Mạch máu: Tụ máu.
-
Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
-
Da và mô dưới da: Bầm tím.
-
Khác: Chảy máu cam.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Thần kinh: Xuất huyết hộp sọ, nhức đầu, dị cảm, hoa mắt.
-
Mắt: Chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc).
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi.
-
Da và mô dưới da: Nổi mẩn ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết).
-
Thận và tiết niệu: Tiểu máu.
-
Khác: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.