- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Tăng huyết áp.
► Suy tim.
► Sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
► Bệnh thận do đái tháo đường.
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với captopril và các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ tá dược nào.
► Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
► Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ồ thận độc nhất.
► Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
► Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Captopril STELLA 25 mg được dùng bằng đường uống. Liều được điều chỉnh theo hồ sơ và đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 150 mg. Có thể uống Captopril STELLA 25 mg trước, trong và sau bữa ăn.
Liều dùng
► Uống trước bữa ăn 1 giờ.
► Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 25mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25mg, 2 lần/ngày đến 12,5mg, 3 lần/ngày). Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50mg, uống 2 hoặc 3 lần/ngày. Liều tối đa 150mg/ngày, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (15mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
► Cơn tăng huyết áp (khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 – 25mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng captopril phải được dùng một cách thận trọng.
► Đối với suy thận:
- Hệ số thanh thải creatinin <50 ml/phút/m2: Liều ban đầu 12,5mg x 3; Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần 25mg x 3
- Hệ số thanh thải creatinin <20 ml/phút/m2: Liều ban đầu 6,25mg x 3; Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần 12,5mg x 3
► Suy tim: Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 – 50mg/lần, 2 lần/ngày; khi cần, có thể tăng liều lên 50mg/lần, 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
► Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Vì vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các chất ức chế ACE. Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các chất ức chế ACE.
► Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
► Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
► Bệnh thận do đái tháo đường: 25mg x 3 lần mỗi ngày, dùng lâu dài. Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu…
► Trẻ em: Liều ban đầu: 300 microgam (0,3mg)/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3mg/kg, cứ 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Captopril 25 mg
► Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, acid stearic.
Tác dụng phụ
❌ Hầu hết các tác dụng không mong muốn là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
► Thường gặp
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
- Hô hấp: Ho.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.
- Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
► Hiếm gặp
- Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
- Tuần hoàn: Viêm mạch.
- Nội tiết: To vú đàn ông.
- Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu enzym chuyển hóa bổ thể trước đó, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Nhạy cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
- Gan: Vàng da, viêm tụy.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng thêm.
- Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
- Thần kinh: Dị cảm.
- Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.
- Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be