Thuốc Brilinta 90mg – Phòng biến cố huyết khối (6 vỉ x 10 viên)
Brilinta do Công ty AstraZeneca AB, Thụy Điển sản xuất, có thành phần chính là Ticagrelor 90mg. Đây là thuốc chống kết tập tiểu cầu được chỉ định dùng Brilinta trong các trường hợp lên cơn đau tim hoặc đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực hoặc đau ngực mà không được kiểm soát tốt). Thuốc làm giảm nguy cơ bị lên cơn đau tim khác, đột quỵ hoặc tử vong do bệnh tim hoặc mạch máu.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc Brilinta được chỉ định dùng trong trường hợp phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim ST chênh lên (STEMI) gồm bệnh nhân điều trị nội khoa và bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắt cầu mạch vành.
► Thuốc làm giảm nguy cơ bị lên cơn đau tim khác, đột quỵ hoặc tử vong do bệnh tim hoặc mạch máu.
Chống chỉ định
Thuốc Brilinta chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân dị ứng với ticagrelor hoặc với bất kỳ thành phần của thuốc.
► Bệnh nhân đang chảy máu.
► Bệnh nhân đã bị đột quỵ do chảy máu não.
► Bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
► Bệnh nhân đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir, atanavir.
► Nếu bệnh nhân không chắc chắn, hãy tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Brilinta.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Luôn dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu như bệnh nhân không chắc chắn.
► Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
► Có thể kiểm tra lần uống viên Brilinta gần nhất bằng cách nhìn thông tin trên vỉ thuốc. Có hình mặt trời (để uống vào buổi sáng) và hình mặt trăng (để uống buổi tối). Dựa vào đó, bệnh nhân có thể xác định được đã uống thuốc hay chưa.
Nếu bệnh nhân khó nuốt viên thuốc thì có thể nghiền viên thuốc và hòa với nước theo hướng dẫn sau:
► Nghiền viên thuốc thành bột mịn.
► Cho bột thuốc vào nửa ly nước lọc.
► Khuấy và uống thuốc ngay lập tức.
► Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết để đảm bảo là không còn thuốc đọng lại trong ly.
Liều dùng
► Liều khởi đầu là 2 viên vào cùng thời điểm trong ngày (liều nạp là 180mg). Liều này luôn được dùng trong lúc bệnh nhân nằm viện.
► Sau khi dùng liều khởi đầu này, liều thông thường là 1 viên 90mg 2 lần mỗi ngày trong khoảng thời gian lên đến 12 tháng, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.
► Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày (ví dụ 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi tối).
► Bác sĩ thường chỉ định brilinta cùng với acetylsalicylic acid. Đây là hoạt chất có trong nhiều thuốc để ngăn ngừa cục máu đông. Bác sĩ sẽ chỉ dẫn liều lượng sử dụng cho bệnh nhân (thông thường là từ 75 – 100mg mỗi ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Ticagrelor 90mg.
► Tá dược: Viên nhân: Manitol (E421), dibasic calci phosphat, magnesi stearat (E470b), natri starch glycolat, hydroxypropylcellulose (E463). Lớp bao phim: Talc, titan dioxyd (E171), sát oxyd vàng (E172), polyethylen glycol 400, hypromellose (E464).
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Brilinta, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Brilinto tác động lên cục máu đông, vì vậy tác dụng không mong muốn hay gặp nhất có liên quan đến chảy máu. Thường gặp một số biến cố chảy máu như vết bầm tím và chảy máu mũi. Ít gặp chảy máu nghiêm trọng, nhưng nếu xảy ra có thể đe dọa đến tính mạng:
► Chảy máu trong não hoặc trong sọ là tác dụng không mong muốn ít gặp và có thể là dấu hiệu của đột quỵ như là:
- Bệnh nhân đột ngột bị tê hoặc yếu cánh tay, chân hoặc mặt, đặc biệt là nếu chỉ xảy ra ở một bên của cơ thể.
- Đột ngột nhầm lẫn, khó nói hoặc khó hiểu người khác.
- Đột ngột thấy khó đi bộ hoặc mất thăng bằng hoặc phối hợp vận động.
- Đột nhiên cảm thấy chóng mặt hoặc đột ngột đau đầu dữ dội mà không rõ nguyên nhân.
► Dấu hiệu chảy máu như là:
- Chảy máu dữ dội hoặc không thể kiểm soát.
- Chảy máu không dự kiến trước hoặc chảy máu kéo dài một thời gian, nước tiểu màu hồng, đỏ hoặc nâu.
- Nôn ra máu hoặc dịch nôn giống như bã cà phê.
- Phân đỏ hoặc đen (nhìn giống hắc ín).
- Ho hoặc nôn ra các cục máu đông.
► Ngất xỉu (ngất): Mất ý thức tạm thời do đột ngột giảm lưu lượng máu lên não (thường gặp).
Thảo luận với bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải bất kỳ vấn đề sau: Cảm thấy thở gấp – điều này rất thường gặp. Có thể là do bệnh tim sẵn có hoặc nguyên nhân khác, hoặc có thể là do tác dụng không mong muốn của Brilinta. Khó thở liên quan đến Brilinta thông thường nhẹ và có đặc điểm là đột ngột, cảm giác thiếu không khí ngoài dự kiến, thường xảy ra vào lúc nghỉ ngơi và có thể xuất hiện vào tuần đầu tiên khi điều trị và trong đa số trường hợp là sẽ hết. Nếu bệnh nhân cảm thấy tình trạng thở gấp càng tồi tệ và kéo dài một thời gian dài, hãy thông báo với bác sĩ. Bác sĩ sẽ quyết định việc có cần phải điều trị hay tiến hành điều tra nguyên nhân.
Các tác dụng không mong muốn khác:
► Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Nồng độ acid uric trong máu tăng cao (ghi nhận trong xét nghiệm cận lâm sàng).
- Chảy máu do rối loạn về máu.
► Thường gặp, ADR >1/100
- Bầm tím. Đau đầu. Cảm thấy chóng mặt hoặc cảm thấy như căn phòng đang xoay.
- Tiêu chảy hoặc khó tiêu. Cảm thấy bệnh (buồn nôn). Táo bón.
- Nổi ban. Ngứa.
- Đau dữ dội và sưng khớp – đây là các dấu hiệu của bệnh Gout.
- Cảm thấy chóng mặt hoặc nhẹ đầu, hoặc nhìn mờ – đây là dấu hiệu tụt huyết áp.
- Chảy máu mũi. Chảy máu sau phẫu thuật hoặc vết cắt (ví dụ trong khi cạo râu) và vết thương nặng hơn bình thường. Chảy máu dạ dày (loét). Chảy máu ở nướu răng.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng – nổi ban, ngứa, hoặc sưng mặt hoặc sưng môi/lưỡi có thể là dấu hiệu của phản ứng dị ứng. Nhầm lẫn.
- Có vấn đề về thị giác do máu tụ ở mắt.
- Chảy máu âm đạo mà xảy ra trầm trọng hơn, hoặc xảy ra ở các thời điểm khác, so với chảy máu trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
- Tụ máu trong khớp và cơ dẫn đến sưng đau.
- Máu ở trong tai.
- Xuất huyết nội, có thể gây ra chóng mặt hoặc nhẹ đầu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be