Thuốc Bloza 50mg – điều trị tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Bloza là thuốc sản xuất bởi công ty Bluepharma Indústria Farmaceutica S.A, thành phần chính gồm losartan, điều trị tăng huyết áp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Bloza được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
► Chỉ định để bảo vệ thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và tiểu đường type II kèm các dấu hiệu xét nghiệm của suy chức năng thận và protein niệu ≥ 0,5 g/ngày (trường hợp trong nước tiểu có chứa một lượng protein bất thường).
► Thuốc dùng để điều trị bệnh nhân suy tim mạn tính khi trị liệu với các thuốc đặc trị là chất ức chế men chuyển angiotensine (ức chế ACE, thuốc dùng để hạ huyết áp) dường như không còn thích hợp. Nhưng nếu bệnh suy tim ổn định với một thuốc ức chế ACE thì không nên chuyển sang losartan.
► Ở bệnh nhân tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái. Losartan làm giảm nguy cơ đột quỵ.
Chống chỉ định
Thuốc Bloza chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Dị ứng với losartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Suy chức năng gan nặng.
► Phụ nữ có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống.
► Nuốt viên thuốc với một cốc nước. Nên cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm trong các ngày. Quan trọng là bệnh nhân phải tiếp tục uống losartan tới khi bác sỹ nói với bệnh nhân về thuốc khác.
Liều dùng
Tăng huyết áp ở người lớn
► Thông thường điều trị bắt đầu với liều 50mg losartan (1 viên losartan 50mg), 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa sẽ đạt được sau 3-6 tuần bắt đầu trị liệu. Một số bệnh nhân liều dùng này có thể tăng lên đến 100mg losartan (2 viên Losartan 50mg) mỗi ngày. Nếu bạn cảm thấy losartan là quá mạnh hoặc quá yếu thì hãy nói với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.
Người lớn bị tăng huyết áp và tiểu đường type II
► Thường điều trị bắt đầu với liều 50mg losartan (1 viên losartan 50mg) mỗi ngày. Liều dùng có thể tăng tới 100mg losartan (2 viên losartan 50mg) mỗi ngày phụ thuộc vào sự đáp ứng huyết áp của bạn.
► Viên losartan có thể dùng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế kênh calci, ức chế alpha hoặc beta và tác nhân hoạt động trung ương), cũng như kết hợp tốt với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường khác (như sulfonylurea, glitazone và chất ức chế men glucosidase).
Suy tim ở người lớn
► Trị liệu thường bắt đầu với liều 12,5mg losartan mỗi ngày. Nói chung liều dùng có thể tăng lên từng tuần (ví dụ dùng liều 12,5mg/ngày trong suốt tuần đầu, 25mg/ngày trong suốt tuần thứ 2, 50mg/ngày trong suốt tuần thứ 3) cho tới liều duy trì 50mg losartan mỗi ngày, tuỳ theo tình trạng của bệnh nhân.
► Trong điều trị suy tim, losartan thường được kết hợp với một thuốc lợi tiểu và hoặc digitalis (thuốc này giúp cho tim khọẻ hơn và hiệu quả hơn) và/hoặc một chất ức chế beta.
Liều dùng cho nhóm bệnh nhân đặc biệt
► Bác sỹ có thể khuyên dùng liều thấp hơn, đặc biệt khi trị liệu bắt đầu ở bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu liều cao, ở bệnh nhân suy gan hoặc ở bệnh nhân trên 75 tuổi. Không dùng losartan cho bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Losartan…………………………………………………….………..50mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100:
- Chóng mặt, hạ áp, yếu ớt, mệt mỏi, hạ đường huyết, tăng kali huyết.
Í► t gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Ngủ gà, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, tim đập nhanh, đau thắt ngực, hạ huyết áp (đặc biệt sau khi giảm thể tích nội mạch ví dụ bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc đang điều trị với liều cao thuốc lợi tiểu), tác dụng gây hạ huyêt áp liên quan tới liều dùng xuất hiện khi đang nằm hoặc ngồi mà đứng lên, khó thở, đau bụng, táo bón dai dẳng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm thanh quản, ban, phù nề, ngứa.
► Hiếm gặp, 1/10000 <ADR < 1/1000:
- Viêm mạch máu (viêm mạch bao gồm cả ban xuất huyết Henoch-Schonlein), tê cóng hoặc cảm giác đau nhói dây thần kinh (cảm giác khác thường), ngất, nhịp tim nhanh và bất thường, đột qụy, viêm gan, nồng độ ALT tăng nhẹ (thường mất khi ngừng điều trị), chưa đựợc biết, giảm hồng cầu, giảm tiểu cầu, đau nửa đầu, ho, chức năng gan bất thường, đau cơ và khớp, thay đổi chức năng thận (có thể đảo ngược khi ngừng điều trị) gồm cả suy thận, triệu chứng của cảm cúm.
- Tăng urê máu, creatinine huyết thanh và kali hụyết thanh ở bệnh nhân suy tim, đau lại và nhiễm trùng đường tiểu, tăng nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ không giải thích được kèm nước tiểu tối màu (màu nước chè) (globin cơ niệu kịch phát), liệt dương, viêm tụy, giảm nồng độ natri trong máu, trầm cảm, ù tai.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 6 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.