Thuốc Biresort 10 – Trị đau thắt ngực, suy tim (3 vỉ x 20 viên)
Biresort 10 của Công ty cổ phần dược -TTBYT Bình Định (Bidiphar), thành phần chính Isosorbid dinitrat, là thuốc dùng trong phòng và điều trị cơn đau thắt ngực và điều trị suy tim xung huyết khi phối hợp với các thuốc khác.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Biresort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
► Ðiều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác.
Chống chỉ định
Thuốc Biresort 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với isosorbid dinitrat hoặc mononitrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch).
► Đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn.
► Huyết áp rất thấp hoặc áp lực làm đầy thấp (Isosorbid dinitrat tránh sử dụng cho bệnh nhân có xuất huyết hay bệnh nhân giảm thể tích máu).
► Thiếu máu nặng, bị ép tim, hẹp động mạch chủ, viêm màng ngoài tâm thất, hẹp van 2 lá.
► Nhồi máu cơ tim thất phải.
► Tăng áp lực nội sọ.
► Bệnh nhân bị bệnh do viêm phổi.
► Phối hợp chất ức chế 5 – phosphodiester (ví dụ sildenafil, tadalafil, vardenafil với viên nén Biresort 10.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai hoặc uống.
Liều dùng
► Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 – 10 mg/lần, 2 – 3 giờ 1 lần cho đến hết cơn đau.
► Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10 – 20 mg/lần x 3- 4 lần/ngày.
► Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 – 10 mg hoặc uống 10 – 20 mg/lần hoặc hơn x 3 – 4 lần/ngày, sau đó giảm xuống liều duy trì.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Diluted Isosorbid dinitrat tương đương Isosorbid dinitrat 10 mg
► Tá dược: Flowlac, Menthol, Avicel, Aspartam, Magnesi stearat, Bột Talc, Aerosil.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Biresort 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rất thường gặp, ADR > 1/10
- TKTW: Đau đầu.
- Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da đỏ bừng.
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Tim mạch: Giảm huyết áp và/hoặc hạ huyết áp thể đứng với nhịp tim nhanh và các triệu chứng phản xạ/dấu hiệu của thiếu máu cục bộ não (buồn ngủ, chóng mặt và sức khỏe yếu) trong lần đầu sử dụng và khi tăng liều.
- Phù ngoại biên ở bệnh nhân điều trị suy thất trái.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn
- Ngoài da: Phản ứng dị ứng da
- Tim mạch: Giảm huyết áp với tăng triệu chứng đau thắt ngực, sự suy kết hợp với nhịp tim chậm và rối loạn nhịp tim
► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Ngoài da: Viêm da bong tróc/hội chứng Steven Johnsons hay phù mạch.
- Hô hấp: Giảm thông khí phế nang với hậu quả gây thiếu oxy máu và nguy cơ gây nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.
- Mắt: Tăng nhãn áp góc hẹp.
- Tuyến yên: Xuất huyết tuyến yên ở những bệnh nhân có khối u tuyến yên không được chẩn đoán.
Khác: Sự tăng dung nạp và dung nạp chéo chống lại các thuốc nitrat khác đã được ghi nhận. Tăng cường các liều và/hoặc thay đổi trong các khoảng liều có thể dẫn đến giảm hoặc thậm chí mất hiệu lực thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 20 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be