Thuốc Barole 20 – trị viêm loét do trào ngược dạ dày, thực quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Barole của Mega Lifesciences được sản xuất bởi Công ty Inventia Healthcare, có thành phần là Rabeprazol. Barole là thuốc điều trị viêm loét và điều trị duy trì chứng viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD); điều trị loét dạ dày tá tràng; điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison, phối hợp với các thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Barole được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Rabeprazol được chỉ định điều trị ngắn hạn (từ 4 – 8 tuần) để làm lành và giảm triệu chứng loét do trào ngược dạ dày, thực quản.
► Điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Rabeprazol được chỉ định điều trị duy trì giúp làm lành và làm giảm tỷ lệ tái phát những triệu chứng bỏng rát ở bệnh nhân viêm loét do trào ngược dạ dày, thực quản.
► Điều trị loét dạ dày, tá tràng: Rabeprazol được chi định điều trị ngắn hạn (trong 4 tuần) nhằm làm lành và giảm triệu chứng loét dạ dày tá tràng. Hầu hết bệnh nhân đều đạt kết quả điều trị trong vòng 4 tuần.
► Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison.
► Phối hợp với các thuốc hợp lý khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori.
Chống chỉ định
Thuốc Barole 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với rabeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Barole 20 nên được sử dụng trước bữa ăn.
► Nên uống nguyên viên nang cứng Barole 20, không được nhai, nghiền hay cắt viên thuốc trước khi uống.
Liều dùng
Điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày – thực quản
► Liều khuyến cáo cho người lớn: 20mg rabeprazol/ngày trong 4 – 8 tuần.
Điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày – thực quản
► Liều 20mg rabeprazol/ngày.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng
► Liều khuyến cáo cho người lớn là 20mg rabeprazol/ngày sau bữa ăn sáng trong 4 tuần. Hầu hết bệnh nhân đều đạt kết quả sau 4 tuần.
Điều trị chứng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison
► Liều dùng khác nhau ở mỗi bệnh nhân.
► Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn là 60 mg/lần/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân và dùng liên tục trong khoảng thời gian tùy theo yêu cầu điều trị. Liều dùng có thể lên đến 60 mg/lần x 2 lần/ngày và 100 mg/lần x 1 lần/ngày.
► Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, tác động của rabeprazol tăng và thải trừ giảm. Do chưa có đủ thông tin lâm sàng về rabeprazol trên bệnh nhân suy thận nặng, cần thận trọng trên những đối tượng này.
Phối hợp với các thuốc hợp lý khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori
► Khuyến cáo kết hợp các thuốc sau trong vòng 7 ngày: Rabeprazol 20 mg/lần x 2 lần/ngày + clarithromycm 500 mg/lần x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g/lần x 2 lần/ngày. Thuốc được uống vào buổi sáng và buổi tối.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Rabeprazole………………………………20mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
- Hệ cơ xương khớp và mô liên kết: Đau không xác định, đau lưng.
- Rối loạn chung: Suy nhược, triệu chứng như cúm.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tâm thần: Bồn chồn.
- Hệ thần kinh: Ngủ gà.
- Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
- Hệ cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, chuột rút cẳng chân, đau các khớp, gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
- Thận và hệ bài tiết: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Rối loạn chung: Đau ngực, ớn lạnh, sốt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng enzym gan.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Tâm thần: Suy nhược.
- Mắt: Rối loạn thị lực.
- Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Hệ gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.
- Da và mô dưới da: Ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng bỏng rộp, hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
- Thận và hệ bài tiết: Viêm thận kẽ.
► Không xác định tần suất
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng natri huyết, tăng magnesi huyết, tăng cân.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Mạch máu: Phù ngoại biên.
- Da và mô dưới da: Lupus ban đỏ bán cấp.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.