Thuốc Atelec 10mg – Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Atelec Tablets 10 của công ty Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd., thành phần chính chứa cilnidipine, là thuốc dùng để trị tăng huyết áp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Atelec Tablets 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
Thuốc Atelec Tablets 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
► Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
► Thông thường, đối với người lớn dùng 5 – 10 mg cilnidipine đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều đến 20 mg, 1 lần/ngày, nếu chưa có đáp ứng đầy đủ. Đối với người lớn bị tăng huyết áp nặng, nên dùng Atelec 10 – 20 mg, 1 lần/ngày đường uống sau bữa ăn sáng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén ATELEC Tablets 10 chứa:
► Hoạt chất: cilnidipine 10mg.
► Tá dược: Lactose hydrate, cellulose vi tinh the, macrogol 400, magnesi aluminometasilicate, croscarmellose natri, hydroxypropylcellulose, hypromellose phthalate, talc, magnesi stearate, hypromellose, ethylcellulose, macrogol 6000, macrogol 600, titan oxide và sáp camauba.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Atelec Tablets 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đã quan sát thấy các phản ứng phụ, kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm ở 414 bệnh nhân (6,95%) trong số 5958 bệnh nhân trong các nghiên cứu vào thời điểm thuốc được duyệt và trong các nghiên cứu hậu mãi (vào cuối giai đoạn tái kiểm tra).
Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng
► Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất)
- Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ – GTP có thể xảy ra.
- Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Atelec.
► Giảm tiểu cầu (tỷ lệ < 0,1%)
- Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Atelec.
Các phản ứng phụ khác
► Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp tùy theo triệu chứng.
|
0,1 – < 5% |
< 0,1% |
Không rõ tần suất |
Gan (Lưu ý 1) |
Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH, v.v… |
Tăng ALP. |
|
Thận |
Tăng creatinine hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính. |
Có cặn lắng trong nước tiểu. |
|
Tâm thần kinh |
Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai. |
Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên. |
Tê. |
Tim mạch |
Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm. |
Đau ngực, tỷ lệ tim – ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh. |
Ngoại tâm thu. |
Tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn, đau bụng. |
Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy. |
|
Quá mẫn (Lưu ý 2) |
Nổi ban. |
Đỏ, ngứa. |
Nhạy cảm với ánh sáng. |
Huyết học |
Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin. |
Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho. |
|
Phản ứng phụ khác |
Phù (mặt, chi dưới, v.v…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh. |
Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phân, calci and CRP huyết thanh, ho. |
► Lưu ý 1: Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các triệu chứng này, nếu thấy bất kỳ bất thường nào thì phải ngừng dùng Atelec.
► Lưu ý 2: Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào như vậy, phải ngừng dùng Atelec.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be