Thuốc Atasart 8mg – Điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 7 viên)
Atasart Tablets 8 Mg của Công ty TNHH Getz Pharma có hoạt chất chính là candesartan 8 mg. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng huyết áp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Atasart Tablets được dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp ở người lớn.
► Ðiều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi.
► Ðiều trị tăng huyết áp ở người lớn suy tim và rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤ 40%) khi thuốc ức chế men chuyển (ACE) không dung nạp hoặc điều trị bổ sung cho thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, mặc dù điều trị tối ưu, khi các chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid không được dung nạp.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
► Bệnh nhân suy gan nặng và/ hoặc ứ mật.
► Sử dụng đồng thời candesartan với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
► Bệnh nhi dưới 1 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Candesartan nên uống 1 lần/ngày, có hoặc không dùng chung với thức ăn.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
► Liều khởi đầu và liều duy trì thông thường là 8 mg/ngày. Phần lớn tác động hạ huyết áp đạt được trong vòng 4 tuần.
► Khi không kiểm soát được huyết áp, liều dùng có thể tăng lên 16 mg/ngày, tối đa 32 mg/ngày. Chỉnh liều tùy đáp ứng từng bệnh nhân.
► Candesartan có thể chỉ định với những thuốc trị huyết áp khác.
► Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
► Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 4 mg ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch.
Bệnh nhân suy thận:
► Liều khởi đầu 4 mg ở bệnh nhân suy thận và cả bệnh nhân thẩm tách máu. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng.
► Ít dữ liệu trên bệnh nhân suy thận rất nặng hoặc giai đoạn cuối (Clcreatinin < 15 ml/phút).
► Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 4 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
► Bệnh nhân da đen: Tác động hạ huyết áp của candesartan ít rõ ở bệnh nhân da đen hơn bệnh nhân khác. Cần thường xuyên tăng liều và chỉ định đồng thời với các thuốc khác để kiểm soát huyết áp.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi:
► Liều khởi đầu 4 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhi < 50 kg: Có thể tăng đến tối đa 8 mg/ngày nếu cần.
- Bệnh nhi ≥ 50 kg: Có thể tăng đến 8 mg/ngày và sau đó là 16 mg/ngày nếu cần.
► Candesartan chưa được nghiên cứu ở trẻ có GFR < 30 ml/phút/1,73 m2 và liều trên 32 mg cũng chưa được nghiên cứu ở đối tượng này.
Bệnh nhi da đen:
► Không khuyến cáo ở bệnh nhi từ 1 đến dưới 6 tuổi.
► Chống chỉ định với bệnh nhi dưới 1 tuổi.
Điều trị suy tim:
► Liều khởi đầu thông thường candesartan là 4 mg/ngày. Tăng đến liều mục tiêu 32 mg/lần/ngày hoặc liều dung nạp cao nhất (nhân đôi liều trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần).
► Đánh giá bệnh nhân suy tim luôn kèm đánh giá chức năng thận, theo dõi nồng độ creatinin và kali máu.
► Candesartan có thể điều trị cùng các thuốc trị suy tim khác (thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn β, thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc dạng phối hợp của các thuốc này). Không nên phối hợp candesartan với thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu giữ kali và chỉ nên cân nhắc sau khi đánh giá về lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn.
► Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy thận, suy gan nhẹ đến vừa: Không cần chỉnh liều khởi đầu.
► Bệnh nhi mới sinh đến 18 tuổi: Chưa có báo cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
|
---|
Tá dược khác vừa dù
Tác dụng phụ
❌ Thường gặp:
- Nhiễm khuẩn hô hấp;
- Suy nhược cơ thể, sốt;
- Dị cảm, chóng mặt;
- Khó tiêu, viêm dạ dày – ruột;
- Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực;
- Tăng creatin phosphokinase, đường huyết, triglycerid máu, ure máu;
- Đau cơ;
- Lo âu, suy nhược thần kinh;
- Khó thở;
- Phát ban, đổ mồ hôi nhiều;
- Tiểu ra máu.
► Ít gặp:
Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.