- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
-
Indometacin: 25mg
Tá dược vừa đủ: 1 viên
Tác dụng:
- Dài hạn các trường hợp viêm thấp khớp mãn tính như viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống cứng.
- Ngắn hạn các cơn cấp tính của chứng thấp ngoài khớp: đau nhức vai cấp, viêm gân, viêm khớp do Gout, đau lưng, đau rễ thần kinh.
- Điều trị một vài trường hợp đau nhức nhẹ và vừa như đau bụng kinh.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Indometacin và các chất tương tự, kể cả với Aspirin (viêm mũi, hen, nổi mày đay khi dùng Aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác).
- Loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan nặng, xơ gan.
- Suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
- Người mang thai hoặc cho con bú.
- Suy tim.
Thận trọng lúc dùng:
- Tránh dùng thuốc cho người bệnh cao tuổi vì người cao tuổi thường có nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa hay các rối loạn thần kinh trung ương.
- Indometacin có thể làm bệnh tình nặng thêm ở những người rối loạn tâm thần, động kinh và bệnh Parkinson.
- Dùng thận trọng trong các bệnh có nhiễm khuẩn vì Indometacin có thể che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn.
- Indometacin ức chế kết tập tiểu cầu và làm thời gian chảy máu kéo dài. Người bệnh có rối loạn về đông máu cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng Indometacin.
- Indometacin có thể làm giảm dòng máu qua thận. Dùng thuốc này cho người tăng huyết áp, suy tim, bệnh về thận, đái tháo đường, bệnh gan, đặc biệt là người đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ứ nước, phù.
- Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc vì Indometacin có thể làm mất tập trung, giảm sự chú ý.
Tương tác thuốc:
- Không nên phối hợp Indometacin với: thuốc chống đông theo đường uống và heparin, Aspirin, Diflunisal, Lithium, Digoxin, Ticlopidine, dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung, Methotrexate.
- Phối hợp cần thận trọng: Cyclosporin; thuốc lợi niệu; muối magnesium, nhôm và calcium, các oxide hay hydroxide (dùng để chống acid dạ dày); thuốc hạ huyết áp.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón, trầm cảm.
- Ít gặp: kém ăn, ngất. Giảm sức nghe, điếc, rối loạn thính giác. Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch rải rác, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong. Loạn nhịp tim, suy tim. Loét nhiều ổ ở dạ dày và tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu ở các túi thừa hoặc ở khối u nếu có. Giảm chức năng thận, suy thận. Tụ máu dưới da, chấm xuất huyết, mảng xuất huyết, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi. Phù, ứ nước. Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, tiểu ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông.
- Hiếm gặp: mày đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phù, sốc. Nhìn mờ, thay đổi ở giác mạc, nhiễm độc ở võng mạc. Thiếu máu thiểu sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt. tăng huyết áp, hạ huyết áp. Loét dạ dày ruột, hẹp dẫn tới tắc ruột, thủng đại tràng sigma. Đau hố mắt hay quanh hố mắt, động kinh, Parkinson, co giật loạn thần. Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stenvens – Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, viêm gan, vàng da. Tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết. Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Liều lượng – Cách dùng:
- Các bệnh về cơ và khớp: 25mg/lần, uống 2 – 3 lần/ngày, vào bữa ăn.
- Liều có thể tăng dần đến 150 – 200mg/ngày.
- Bệnh Gout cấp: 50mg/lần, uống 3 lần/ngày.
Quá liều:
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn tâm thần, mất phương hướng, hôn mê.
Cách xử trí:
- Hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu.
- Cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng.
- Trường hợp nặng phải xem xét đến các biện pháp như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.
Bảo quản:
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét