- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Hoạt chất: Celecoxib 200mg.
- Tá dược: Lactose monohydrate, natri lauryl sulfat, kollidon K30, natri croscarmellose, magnesi stearat, nước tinh khiết, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nang.
Tác dụng:
- Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
- Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Celecoxib, sulfonamid.
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Tiền sử hen, mề đay, hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác.
- Điều trị đau trong vùng phẫu thuật trong phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo.
Thận trọng lúc dùng:
- Với những người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2.
- Cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm.
- Cho người suy tim, suy gan, suy thận. Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến Prostaglandin thận hỗ trợ.
- Cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
- Cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh), cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.
- Vì chưa rõ Celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại – trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải chăm sóc bệnh nhân này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại – trực tràng dự phòng khi cần. Ngoài ra cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 – 800 mg/ngày).
Liều lượng – Cách dùng:
Cách dùng:
- Trong điều trị viêm xương khớp: uống ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau.
- Đối với viêm khớp dạng thấp: nên dùng liều chia làm 2 lần.
- Đối với liều tới 200 mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
- Đối với liều tới 400 mg/lần, ngày uống 2 lần, uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn).
Liều dùng:
- Thoái hóa xương – khớp: liều thông thường 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau.
- Viêm khớp dạng thấp: 100 – 200mg x 2 lần/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 200 mg/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
- Polyp đại – trực tràng: 400 mg/lần, ngày uống 2 lần.
- Đau nói chung và thống kinh: liều thông thường ở người lớn 400 mg/ngày/lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể dùng liều 200mg, ngày uống 2 lần, nếu cần.
Quá liều:
Triệu chứng:
- Có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với các việc điều trị nâng đỡ.
- Chảy máu đường tiêu hóa.
- Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê.
Xử trí:
- Điều trị quá liều thuốc chống viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không steroid.
- Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho dùng than hoạt tính (60 – 100g cho người lớn, hoặc 1 đến 2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.
- Không biết celecoxib có loại được bằng thẩm tách máu hay không, nhưng thuốc gắn vào protein với tỷ lệ cao gợi ý sử dụng các biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả loại bỏ lượng lớn celecoxib khỏi cơ thể.
Bảo quản:
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét