- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Thành phần hoạt chất: Celecoxib 200mg
- Thành phần tá dược: Lactose, microcrystalline cellulose (Avicel), croscarmellose sodium, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang cứng.
Tác dụng:
- Giảm triệu chứng trong điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
- Celecoxib được chỉ định ờ người lớn.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với celecoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mẫn cảm với sulphonamid.
- Bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng hay chảy máu dạ dày- ruột.
- Các bệnh nhân bị suyễn, viêm mũi, polyp mũi, phù thượng vị, nổi mày đay hoặc các phản ứng dị ứng khác sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc NSAIDs bao gồm thuốc ức chế COX-2
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ có dự định mang thai trừ khi sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả.
- Phụ nữ uống celecoxib không nên cho con bú.
- Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm Child-Pugh >10).
- Bệnh nhân co độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
- Bệnh viêm ruột.
- Suy tim nặng (độ II – IV theo phân loại của NYHA).
- Bệnh thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch não.
Thận trọng lúc dùng:
- Tiền sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
- Người già, suy kiệt. Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan – suy thận nặng, phù, tăng HA, suy tim.
- Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột quỵ. Và tai biến đường tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng CELECOXIB 200 – HV ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tương tác thuốc:
- Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc này.
- Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6.
- Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.
- Celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin.
- Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib.
- Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của Lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương, cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu và ngừng dùng celecoxib.
- Celecoxib có thể làm gia tăng tác dụng kháng đông của warfarin.
- Sử dụng đồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v…) có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày ruột.
Tác dụng phụ:
- Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau đầu, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ.
- Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
- Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Liều lượng – Cách dùng:
Cách dùng:
- Dùng đường uống. Có thể dùng celecoxib vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày khi ăn hoặc xa các bữa ăn. Tuy nhiên, cố gắng dùng mỗi liều celecoxib vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Uống viên thuốc với một ly nước khoảng 240 ml.
Liều dùng:
- Viêm xương khớp: 200 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 400 mg, nếu cần.
- Liều thường: 100 mg x 2 lần mỗi ngày
- Viêm khớp dạng thấp: 200 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 400 mg, nếu cần.
- Liều thường: 100 mg x 2 lần mỗi ngày
- Đối với viêm xương khớp: 200 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 400 mg, nếu cần.
- Liều thường: 100 mg x 2 lần mỗi ngày
- Nếu không có sự gia tăng lợi ích điều trị sau hai tuần, các lựa chọn điều trị khác nên được xem xét. Liều tối đa hàng ngày là 400 mg cho tất cả các chỉ định. Thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân cao tuổi: (> 65 tuổi) bắt đầu với liều 200mg/ngày. Sau đó, nếu cần thiết có thể tăng lên 200 mg x 2 lần mỗi ngày, cần thận trọng đặc biệt ở người già có trọng lượng dưới 50 kg.
- Bệnh nhân suy gan: bắt đầu bằng một nửa liều khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan vừa phải được xác định với albumin huyểt thanh 25-35 g/l. Kinh nghiệm đối với những bệnh nhân này chỉ giới hạn ở bệnh nhân xơ gan.
- Bệnh nhân suy thận: Kinh nghiệm với celecoxib ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình rất hạn chế; do đó những bệnh nhân này nên được điều trị cẩn thận.
- Trẻ em: Celecoxib không được chỉ định sử dụng ở trẻ em.
- Bệnh nhân có đa hình di truyền: hoạt tính CYP450 2C9 giảm. Vì vậy cần xem xét giảm liều xuống còn một nửa liều được đề nghị thấp nhất.
Quá liều:
- Không có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều. Những người khỏe mạnh dùng liều duy nhất 1200 mg và liều 1200 mg hai lần mỗi ngày, trong chín ngày mà không có các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
- Triệu chứng sau khi dùng quá liều NSAIDs có thể gây ngủ lịm, lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị. Biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê.
Cách xử trí:
- Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần chăm sóc y tế hỗ trợ thích hợp, ví dụ: rửa dạ dày, giám sát lâm sàng, nếu cần thiết điều trị triệu chứng.
- Trong 4 giờ đầu sau khi uống thuốc: liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60-100 g cho người lớn, hoặc 1 -2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn. Gây nôn, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu không hiệu quả do thuốc liên kết với protein huyết tương cao.
Bảo quản:
- Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét