- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Hoạt chất: Candesartan Cilexetil 4mg.
- Tá dược: low-substituted hydroxypropyl cellulose, lactose, croscarmellose natri, talc, magiê stearat.
Tác dụng:
- Dùng Candesartan Cilexetil điều trị tăng huyết áp.
- Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Chống chỉ định:
- Người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng lúc dùng:
- Tác động trên tim mạch: thuốc có thể gây tụt huyết áp. Nguy cơ này sẽ tăng trên các bệnh nhân mất nước mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, suy tim, thẩm tách máu.
- Đối với bệnh nhân suy tim, có thể cần giảm tạm thời liều lượng của Candesartan Cilexetil hoặc thuốc lợi tiểu, đồng thời cần giám sát chặt chẽ huyết áp trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó.
- Các phản ứng mẫn cảm: phản ứng kiểu phản vệ và/hoặc phù mạch, đã được báo cáo sau khi sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, trong đó có Candesartan. Vì vậy, Candesartan không khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch dù có hoặc không có liên quan với việc sử dụng các thuốc ức chế ACE hay các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
- Tác động trên thận: do hệ renin – angiotensin – aldosteron (RAA) có vai trò quan trọng trong duy trì áp lực lọc cầu thận, các thuốc tác động lên hệ RAA (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể của angiotensin II – kể cả Candesartan Cilexetil) có nguy cơ ảnh hưởng đên sức lọc cầu thận. Đặc biệt, trên các bệnh nhân suy tim, quá trình tưới máu thận đã bị hạn chế, nếu sử dụng các thuốc này, có thể làm ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng thận (gây thiểu niệu, tăng urê huyết tiến triển, suy thận, thậm chí tử vong). Đã có báo cáo về phản ứng có hại (ADR) là tăng creatinin huyết thanh, do đó phải dừng thuốc trên bệnh nhân suy tim dùng Candesartan Cilexetil. Do đó, cần giám sát chặt chẽ creatinin huyết thanh trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó. Các bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên, bệnh nhân đã có suy thận trước đó, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc lợi tiểu cũng là những trường hợp tăng nguy cơ suy thận khi sử dụng các thuốc tác động trên hệ RAA.
- Tăng kali huyết: tăng kali huyết có thể xảy ra trên các bệnh nhân suy tim sung huyết sử dụng Candesartan Cilexetil, đặc biệt nếu dùng phối hợp với các thuốc ức chế ACE và/hoặc các thuốc lợi tiểu giảm thải kali (như spironolacton). Cần giám sát kali huyết thanh trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó.
- Thận trọng khi phải phẫu thuật lớn, phải gây mê có nguy cơ tụt huyết áp.
Tương tác thuốc:
- Không có tương tác có ý nghĩa khi phối hợp thuốc này với glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazid và thuốc uống ngừa thai ở người tình nguyện khoẻ mạnh, vì Candersartan không chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 và không có tác dụng trên các enzym P450 nên không gặp tương tác giữa thuốc này với các thuốc ức chế enzym P450 hoặc với các thuốc chuyển hoá qua hệ enzym này.
Tác dụng phụ:
- Toàn thân: mệt mỏi, sốt
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: dị cảm, chóng mặt
- Hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày – ruột non
- Rối loạn tần số và nhịp tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng creatin – phosphokinase (CPK), tăng glucose máu, triglycerid máu, tăng acid uric máu.
- Hệ cơ xương: đau cơ
- Rối loạn chảy máu đông máu: chảy máu cam
- Rối loạn tâm thần: lo âu, trầm cảm, buồn ngủ
- Hệ hô hấp: khó thở
- Da và phần phụ của da: phát ban, tăng tiết mồ hôi
- Rối loạn hệ tiết niệu: đái ra máu
Liều lượng – Cách dùng:
- Phải sử dụng liều tùy theo từng cá thể. Đáp ứng của huyết áp phụ thuộc vào liều lượng trong phạm vi 2 – 32mg. Liều khởi đầu thường dùng là mỗi lần 16mg, mỗi ngày một lần khi dùng Candesartan Cilexetil đơn độc ở bệnh nhân không mất dịch. Có thể dùng thuốc này mỗi ngày 1 hoặc 2 lần với tổng liều trong ngày là 8mg tới 32mg. Liều cao hơn không mang lại tác dụng mạnh hơn. Tác dụng làm hạ huyết áp thường đạt được trong 2 tuần dùng thuốc và huyết áp giảm mạnh nhất sau 4 – 6 tuần điều trị.
Quá liều:
- Biểu hiện hay gặp khi dùng quá liều thuốc này là hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh. Có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích phó giao cảm. Khi quá liều cần có biện pháp điều trị nâng đỡ.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét